Tỉ lệ học sinh bị cận thị ở một trường trung học cơ sở là \(16\% \). Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường, xác suất học sinh đó không bị cận thị là
A. 0,16.
B. 0,94.
C. 0,84.
D. 0,5.
Khảo sát một trường trung học phổ thông, người ta thấy có 20% học sinh thuận tay trái và 35% học sinh bị cận thị. Giả sử đặc điểm thuận tay nào không ảnh hưởng đến việc học sinh có bị cận thị hay không. Gặp ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất của biến cố học sinh đó bị cận thị hoặc thuận tay trái.
Gọi \(A\) là biến cố “Học sinh thuận tay trái”, \(B\) là biến cố “Học sinh bị cận thị”.
Vậy \(A \cup B\) là biến cố “Học sinh bị cận thị hoặc thuận tay trái”
Ta có: \(P\left( A \right) = 0,2;P\left( B \right) = 0,35\).
Vì đặc điểm thuận tay nào không ảnh hưởng đến việc học sinh có bị cận thị hay không nên \(A\) và \(B\) độc lập với nhau. Do đó \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right).P\left( B \right) = 0,2.0,35 = 0,07\).
Vậy xác suất của biến cố học sinh đó bị cận thị hoặc thuận tay trái là:
\(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {AB} \right) = 0,2 + 0,35 - 0,07 = 0,48\).
Lớp 9A của một trường thcs. Có 26 học sinh cận thị, trong đó có 3phần5 học sinh nữ bị cận thị và 7phần12 học sinh nam bị cận. Biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em tính số học sinh nam và nữ của lớp 9A
Giải:
Gọi số hs nam và nữ lần lượt là x và y ( x,y ∈ N*, x,y <26)
x+y=26
Số hs nữ lớp đó là 5x/3
Số hs nam lớp đó là 12y/7
Vì nam nhiều hơn nữ 1 em nên ta có pt:
12y/7-5x/3=4
⇔36y/21-35x/21=84/21
⇔36y-35x=84
⇔x+y=26
36y-35x=84
⇔x=12
y=14 (thỏa)
⇒ Số hs nữ , nam bị cận là 12,14 hs
Hok tốt~
Trong đợt khám khúc xạ mắt cho học sinh ở một trường Trung học Cơ sở, tất cả học sinh khối 6 đều được khám.Kết quả có 21 học sinh khối 6 mắc cận thị.
1) Tính số học sinh khối 6 ko mắc cận thị, biết rằng số học sinh này bằng 17/3 số học sinh mắc cận thị.
2) Tính tỉ số phần trăm số học sinh khối 6 mắc cận thị, ko mắc cận thị so với số học sinh cả khối rồi biểu diễn bằng biểu đồ hình cột.
( giúp mik ik bạn nào trả lời đầu tiên mik tick cho bn đó )
1) Số học sinh không mắc bệnh cận thị là
21.17/3=119( học sinh)
2) Số hs cả khối là
119+21=140 hs
Tỉ số % là
119:140=0,85=85%
Vẽ biểu đồ hơi khó
Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường em. Xét hai biến cố sau:
P: “Học sinh đó bị cận thị”;
Q: “Học sinh đó học giỏi môn Toán”.
Nêu nội dung của các biến cố \(P \cup Q;\,\,PQ\) và \(\overline P \overline Q .\)
\(P\cup Q\): Học sinh đó hoặc bị cận thị hoặc giỏi môn toán
PQ: Học sinh đó vừa bị cận thị vừa giỏi môn Toán
\(\overline{PQ}\): Học sinh đó vừa không bị cận thị vừa không giỏi môn Toán
Một lớp học có 40 học sinh, biết rằng số học sinh lớp đó bị cận thị. Số học sinh cận thị của lớp đó là:
Thực hiện dự án điều tra tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ (loạn thị, viễn thị, cận thị) ở trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135.
Bước 1. Xác định vấn đề cần điều tra và chuẩn bị mẫu phiếu điều tra.
Bước 2. Thực hiện điều tra ở trường học hoặc khu dân cư.
Bước 3. Tính tỉ lệ mắc tật cong vẹo cột sống = số người mắc/ tổng số người được điều tra.
Bước 4. Viết báo cáo nhận xét về tỉ lệ người mắc tật cong vẹo cột sống; đề xuất một số cách phòng tránh.
BÁO CÁO
DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ HỌC SINH BỊ TẬT KHÚC XẠ TẠI TRƯỜNG
1. Kết quả điều tra
STT | Tên lớp/ chủ hộ | Tổng số người trong lớp/ gia đình | Số người bị tật khúc xạ |
1 | Lớp 8A | 36 | 15 |
2 | Lớp 8B | 35 | 10 |
3 | Lớp 9B | 33 | 5 |
4 | Lớp 7A | 34 | 13 |
5 | Lớp 6C | 32 | 8 |
Tổng | 170 | 51 |
2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh
- Tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ là: 51/170 = 30%.
- Nhận xét về tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ: Tỉ lệ học sinh trong trường bị tật khúc xạ khá cao, có tới 51 học sinh bị tật trên tổng số 170 học sinh được điều tra. Trong đó phổ biến nhất là tật cận thị, chiếm tới 70 - 80% số người mắc.
3. Đề xuất một số cách phòng tránh
Một số cách phòng tránh tật khúc xạ:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ vitamin A.
- Thực hiện ngủ nghỉ phù hợp.
- Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng.
- Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục.
- Vệ sinh mắt thường xuyên.
- Nếu đã mắc tật khúc xạ cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì.
cận thị trong học sinh có chiều hướng gia tăng. một lớp 9 có 3/5 số học sinh nữ bị cận thị và 7/12 số học sinh nam bị cận thị .biết số học sinh nam của lớp hơn số học sinh nữ là 4 em và số học sinh bị cận thị là 36 em . hỏi bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ bị cận thị
giúp mình với mọi người
* sửa lại đề: số học sinh bị cận là 26 em
gọi số học sinh nữ; học sinh nam bị cận lần lượt là x;y (học sinh)
đk: \(x;y\in N\)*;\(x;y< 26\)
vì số học sinh bị cận thị là 26 em nên ta có phương trình:
x+y=26(1)
số học sinh nữ của lớp đó là:\(\frac{5x}{3}\)(học sinh)
số học sinh nam của lớp đó là: \(\frac{12y}{7}\)(học sinh)
vì số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữu là 4 em nên ta có phương trình:\(\frac{12y}{7}-\frac{5x}{3}=4\)
\(\Leftrightarrow\frac{36y}{21}-\frac{35x}{21}=4\Leftrightarrow36y-35x=84\left(2\right)\)
từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=26\\36y-35x=84\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=12\\y=14\end{matrix}\right.\)(tm)
vậy số học sinh nữ; học sinh nam bị cận lần lượt là 12; 14 học sinh
bạn xem lại đề bài giùm mk với chứ mk tính ra số lẻ lắm
Lớp 8a có 40 học sinh qua khảo sát thấy lớp 8a có 2/7 số học sinh nam cà 1/4 số học sinh nữ không bị cận thị. Biết tổng số học sinh nam và học sinh nữ không bị cận thị là 11. Tính số học sinh nam bị cận thị
gọi số học sinh nam của lớp 8a là x (40>x>0) học sinh
=> số học sinh nam ko cân thị là \(\dfrac{2}{7}x\) học sinh
số học sinh nữ của lớp 8a là 40-x học sinh
số học sinh nữ ko bị cận thị là \(\dfrac{1}{4}(40-x)\)
vì tổng số học sinh ko cận thị của lớp 8a là 11 nên ta có pt
\(\dfrac{2}{7}x\)+\(\dfrac{1}{4}(40-x)\)=11
giải pt x=28
=> số học sinh bị cận thị của lớp đó là 28(1-\(\dfrac{2}{7}\))=20 học sinh
cận thị trong học đường hiện nay có chiều hướng gia tăng. Lớp 8a có 40 học sinh qua khảo sát thấy lớp 8a có 2 7 số học sinh nam cà 1 4 số học sinh nữ không bị cận thị. Biết tổng số học sinh nam và học sinh nữ không bị cận thị là 11. Tính số học sinh nam bị cận thị