Hãy tìm các đoạn thẳng tỉ lệ trong hình vẽ sơ đồ một góc công viên ở Hình 4.
C1. Sử dụng các kí hiệu dưới đây, hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 theo đúng vị trí các bộ phận mạch điện như trên hình này.
C2. Hãy vẽ một sơ đồ khác đã so với sơ đồ đã vẽ ở câu C1 bằng cách thay đổi vị trí các kí hiệu trong sơ đồ này.
C3. Mắc mạch điện như đúng sơ đồ đã vẽ ở cầu C2, tiến hành kiểm tra và đóng công tắc để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
C1;
Sơ đồ mạch điện hình 19.3:
C2:
C3:
Các bn mắc mạch điện theo một trong các sơ đồ của câu C2 để kiểm tra
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh:
- Tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
- Tỉ lệ kiểu hình A-B-D
- Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : dựa vào TLKG
Tỉ lệ KH A-B-D- : 3/4 . 1/2 . 1 = 3/8
Tỉ lệ KG AaBbDd : 2/4 . 1/2 . 1/2 = 1/8
Cho phép lai F1: AaBbDdEe x AabbDdEe (trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, không lập sơ đồ lai, hãy xác định: - Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe. - Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee. - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
Ta thực hiện phép lai riêng rẽ từng cặp tính trạng
Aa x Aa ---> 1/4AA:1/2Aa:1/4aa= 3/4 A_ :1/4aa
Bb x bb ----> 1/2Bb:1/2bb
Dd x Dd ----> 1/4DD:1/2Dd:1/4dd=3/4D_:1/4dd
Ee x Ee ----> 1/4EE:1/2Ee:1/4ee=3/4E_:1/4ee
* Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16
* Tỉ lệ kiểu hình A-B-ddee = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 =3/128
* Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội.
Th1: A_B_D_ee = aaB_D_E_=A_B_ddE_=3/4x 1/2 x 3/4 x 1/4=9/128
Th2: A_bbD_E_= 3/4 x 1/2 x 3/4 x 3/4 = 27/128
=>Kq là: 9/128 x 3 + 27/128 = 27/64
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: một bóng đèn, một công tắc mở, nguồn điện là một acquy. Trong các sơ đồ sau, sơ đồ hình nào vẽ và ghi kí hiệu đúng?
Hình d.
Hình a.
Hình c.
Hình b.
Cho phép lai F1: AaBbDD x AabbDd ( trong đó mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn). Ở thế hệ F2, ko lập sơ đồ lai, hãy xác đinh tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình
F1 : AaBbDD x AabbDd
Xét từng cặp tính trạng :
F1 : Aa x Aa -> 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa ( 3A- : 1aa )
F1 : Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb (1/2 B- : 1bb )
F1 : DD x Dd -> 1/2 DD : 1/2 Dd 100% D-
TLKG : 1/16 AABbDD : 1/16 AABbDd : 1/16 AAbbDD : 1/16 AAbbDd : 2/16 AaBbDD : 2/16 AaBbDd : 2/16 AabbDD : 2/16 AabbDd : 1/16 aaBbDD : 1/16 aaBbDd : 1/16 aabbDD : 1/16 aabbDd
TLKH : 3/8 A-B-D- : 3/8 A-bbD- : 1/8 aaB-D- : 1/8 aabbD-.
Ở người tóc xoăn (A) là trội so với tóc thẳng (a). Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được con gái tóc xoăn.
a. Hãy xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ con gái và lập sơ đồ lai.
b. Người con gái tóc xoăn trên nếu có chồng tóc thẳng thì tỉ lệ sinh con tóc thẳng là bao nhiêu %?
1)Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m,chiều rộng 10m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1:500.Hỏi trên bản đồ đó, độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy cm?
2)Trên bản đồ tỉ lệ 1 :2 500 000,quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn đo được 27cm.Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn.
3)Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn Nam là 5/8 ngày, trong đó thời gian học của Nam là 1/4 ngày.Hỏi thời gian ngủ của Nam là bao nhiêu phần của một ngày?
4)Trong một công viên có 6/7 diện tích đã trồng hoa và cây xanh,trong đó 2/5 diện tích của công viên đã trồng hoa.Hỏi diện tích để trồng cây xanh là bao nhiêu phần diện tích của công viên.
Bài 1:
Ta có: \(15m=1500cm\)\(;\) \(10m=1000cm\)
Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là :
\(1500\div500=3\left(cm\right)\)
Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là:
\(1000\div500=2\left(cm\right)\)
Bài 2:
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn dài là:
\(27\times2500000=67500000\left(cm\right)\)
Đổi: \(67500000cm=675km\)
Đáp số: \(675km\)
Bài 3:
Thời gian ngủ của Nam là:
\(\frac{5}{8}-\frac{1}{4}=\frac{3}{8}\) (ngày)
Đáp số: \(\frac{3}{8}\)ngày
Bài 4:
Diện tích cây xanh bằng:
\(\frac{6}{7}-\frac{2}{5}=\frac{16}{35}\) (diện tích công viên)
Đáp số: \(\frac{16}{35}\)diện tích công viên
Hình bên là mô hình cùng sơ đồ phần tử khí ammoniac (a) và khí sunfuro (b).
Hãy chọn các từ và con số thích hợp trong khung, điền vào chỗ trống trong đoạn câu dưới đây:
"Hai ... Đều được tạo nên từ hai ... Giống như phân tử nước, phân tử khí sunfuro hình ..., có tỉ lệ nguyên tử bằng ... Còn phân tử khí ammoniac hình ..., có tỉ lệ số nguyên tử bằng ..."
Hợp chất; nguyên tố; gấp khúc; 1: 2; tháp tam giác; 1: 3.
2. Cho phép lai: P: Q AaBbCcDdEe x ở aaBbccDdee. Không cần viết sơ đồ lai, hãy xác định ở F.
a. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình.
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố.
c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn.
Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)
a. Số loại kiểu gen:
Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.
Số loại kiểu hình:
Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.
Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.
c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:
Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.
Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.
Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:
Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0
Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.