Một người bắt đầu mở một vòi nước vào một cái bể đã chứa sẵn 3 \({m^3}\) nước, mỗi giờ chảy được 1 \({m^3}\).
b) Vẽ đồ thị của hàm số \(y\) theo biến số \(x\).
Một người bắt đầu mở một vòi nước. Nước từ vòi chảy với vận tốc là 2 \({m^3}/h\) vào một cái bể đã chứa sẵn 5 \({m^3}\) nước.
a) Viết biểu thức tính thể tích y của nước có trong bể sau x giờ
b) Gọi \(y = f(x)\)là hàm số xác định được từ câu a). Vẽ đồ thị d của hàm số này
c) Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng d
a) Thể tích nước trong bể được tính bằng công thức \(y = 5 + 2x\)
b)
c) Ta có đồ thị hàm số bậc nhất \(y = 5 + 2x \Leftrightarrow 2x - y + 5 = 0\)
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là \(2x - y + 5 = 0\)
Từ phương trình tổng quát ta có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {2; - 1} \right)\), từ đó ta có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = (1;2)\)
Khi \(x = 0\) thì \(y = 5\) nên đường thẳng đó đi qua điểm \((0;5)\)
Ta có phương trình tham số của đường thẳng d là \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = 5 + 2t\end{array} \right.\)
Một người bắt đầu mở một vòi nước vào một cái bể đã chứa sẵn 2 \({m^3}\) nước, mỗi giờ chảy được 3 \({m^3}\) nước. Thể tích y\(\left( {{m^3}} \right)\) của nước có trong bể sau \(x\) giờ bằng
A. \(y = 2x + 3\). B. \(y = 3x + 2\). C. \(y = 6x\). D. \(y = x + 6\).
Có một cái bể đã chứa sẵn 5 \({m^3}\) nước. Người ta bắt đầu mở một vòi nước cho chảy vào bể, mỗi giờ chảy được 2 \({m^3}\). Hãy tính:
a) Lượng nước chảy vào bể sau 1 giờ.
b) Lượng nước chảy vào bể sau \(x\) giờ.
c) Lượng nước \(y\) có trong bể sau \(x\) giờ.
a) Lượng nước chảy vào bể sau 1 giờ là:
\(1.2 = 2\left( {{m^3}} \right)\)
b) Lượng nước chảy vào bể sau \(x\) giờ là:
\(2.x = 2x\left( {{m^3}} \right)\)
c) Lượng nước \(y\) có trong bể sau \(x\) giờ là:
\(y = 2x + 5\left( {{m^3}} \right)\).
Một người bắt đầu mở một vòi nước vào một cái bể đã chứa sẵn 3 \({m^3}\) nước, mỗi giờ chảy được 1 \({m^3}\).
a) Tính thể tích \(y\left( {{m^3}} \right)\) của nước có trong bể sau \(x\) giờ.
Vì mỗi giờ vòi nước chảy được 1 \({m^3}\) nên sau \(x\) giờ vòi đã chảy được \(1.x\) \(\left( {{m^3}} \right)\) nước.
Ban đầu trong bể chứa sẵn 3 \({m^3}\) nước nên lượng nước \(y\) có trong bể sau \(x\) giờ là:
\(y = 1.x + 3 = x + 3\).
bài 3:Một bể nước có 200 lít nước .người ta cho 1 vòi chảy vào bể mỗi phút vòi chảy được 25 lít .
a)sau mỗi phút lượng nước trong bể là y lít,lập hàm số biểu thị quan hệ giữa y và x
b)vẽ đồ thị hàm số biết rằng dung tích của bể là 1200 lít
Trong bể đã có sẵn một ít nước. Bác Ba mở tiếp vòi nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất chảy được \(\dfrac{1}{3}\) bể, giờ thứ hai chảy được \(\dfrac{1}{5}\) bể thì vừa đầy bể nước. Hỏi số nước đã có sẵn trong bể chiếm bao nhiêu phần của bể?
Người ta mở một vòi nước chảy vào một cái bể chưa có nước trong 2 giờ, mỗi giờ vòi chảy được\(\frac{1}{3}\)bể. Sau đó, người ta đã dùng một lượng nước bằng\(\frac{1}{2}\)bể nước. Hỏi lúc này số nước còn lại trong bể bằng mấy phần bể?
Số nước chảy vào bể sau 2 giờ
1/3 x 2 = 2/3 bể
Số nước còn lại sau khi dùng
2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6 bể
Số nước chảy vào bể sau 2 giờ
1/3 x 2 = 2/3 bể
Số nước còn lại sau khi dùng
2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6 bể
Số nước chảy vào bể sau 2 giờ
1/3 x 2 = 2/3 bể
Số nước còn lại sau khi dùng
2/3 - 1/2 = 4/6 - 3/6 = 1/6 bể
Có một vòi chảy vào một bể chứa nước, mỗi phút được x lít nước. Cùng lúc đó một vòi khác chảy từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng 1/3 lượng nước chảy vào. Hãy biểu thị số nước có thêm trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên trong a phút
Sau a phút, vòi nước chảy vào bể được ax (lít)
Sau a phút, vòi nước chảy ra ngoài được ax / 3 (lít)
Sau a phút số nước có thêm trong bể là:
Một cái bể chứa nước có thể chứa được 960 lít nước. Lúc 7 giờ, người ta mở một vòi nước cho chảy vào bể mỗi phút chảy được 32 lít và một vòi tháo nước trong bể re mỗi phút chảy được 20 lít. Hỏi:
a) Đến mấy giờ bể thì đầy nước?
b) Đến khi đầy bể thì vòi chảy vào bể đã chảy được tất cả bao nhiêu lít nước?