Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng:
a. bồn chồn
b. trầm mặc
c. viễn xứ
d. nhạt hoét
Đặt câu với các từ trên
Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.
b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.
c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
a. Khai khẩn: Khái phá vùng đất, người đầu tiên đến đây để trồng trọt, sinh sống.
b. Quán xuyến: quản lí, làm mọi việc
c. Người vị kỉ: Người ích kỉ, hẹp hòi
d. Thiết tha: muốn làm
Xác định nghĩa của các từ ngữ được in đậm trong các câu sau và giải thích cách xác định nghĩa của các từ ấy.
a. Cha ông ta đã mở mang vùng đất hoang này để trồng trọt, sinh sống từ rất lâu đời. Công lao khai khẩn ấy con cháu cần đời đời ghi nhớ.
b. Một mình chị ấy quán xuyến mọi việc trong gia đình từ dọn dẹp, nấu ăn đến đưa đón, dạy dỗ con cái.
c. Người vị tha luôn vì người khác, biết nghĩ cho người khác. Đây là một đức tính tốt. Trái với người vị tha là người vị kỉ.
d. Bây giờ tôi chẳng thiết tha với chuyện gì cả. Tôi chỉ tha thiết mong anh giải quyết cho trường hợp của tôi.
a. khai khẩn: biến đất hoang thành đất trồng trọt, sinh sống.
b. quán xuyến: đảm đương mọi việc vẹn toàn.
c. người vị kỉ: người ích kỉ, chỉ biết đến lợi ích của cá nhân, không quan tâm đến người khác.
d. thiết tha: không muốn nghĩ đến, không quan tâm.
Từ việc đọc các văn bản trên, hãy viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) để chia sẻ về một thông điệp có ý nghĩa nhất mà em nhận được từ thiên nhiên. Sau đó chọn một từ bất kì trong đoạn văn để giải thích nghĩa và xác định cách giải thích đã dùng.
Đoạn văn tham khảo:
Môi trường và hệ sinh thái là vật chất quan trọng nhất nơi con người có thể tồn tại và phát triển. Môi trường thiên nhiên chính là những sự vật có sẵn ở tự nhiên bao quanh con người mà chúng ta nhìn thấy hằng ngày: nước, đất, không khí, cây cối,.. Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề, không khí nhiều khói bụi, nguồn nước ô nhiễm mang nhiều mầm bệnh nguy hiểm, cây rừng bị chặt phá rất nhiều và vô tổ chức khiến cho diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh ở mức báo động đỏ, môi trường đất cũng bị suy thoái, sạt lở, bạc màu,… Mỗi người một hành động nhỏ nhưng tạo nên được giá trị to lớn. Bên cạnh đó, các cơ quan chức năng và nhà nước cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn để ngăn chặn những hành vi gây ô nhiễm môi trường cũng như khắc phục tình trạng ô nhiễm hiện tại. Môi trường và hệ sinh thái có xanh, sạch, đẹp thì chất lượng cuộc sống mới tốt hơn, chúng ta hãy có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống xung quanh ngay từ hôm nay.
- Môi trường: là một tổ hợp các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh bên ngoài của một hệ thống hoặc một cá thể hoặc sự vật nào đó.
=> Cách giải thích: Phân tích nội dung nghĩa của từ.
Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền các từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ ngữ nghĩa rộng để giải thích nghĩa của từ ngữ nghĩa hẹp. Chẳng hạn: từ đơn là từ có một tiếng. (Để giải thích nghĩa của từ đơn phải dùng một cụm từ trong đó có từ là từ có nghĩa rộng so với từ đơn.)
Tìm những từ nhiều nghĩa cho cac từ sau: mềm, mặn, nhạt, sống ( giải thích nghĩa của những từ nhiều nghĩa vừa tìm)
Tìm từ nhiều nghĩa của từ: mềm, mặn, nhạt, sống( giải thích nghĩa của những từ vừa tìm dc)
1.
Mềm : dễ biến dạng dưới tác dụng của lực cơ học
mềm : có khả năng làm những động tác nào đó và chuyển đổi động tác một cách rất dễ dàng, tự nhiên
mềm : dễ dàng có những nhân nhượng tuỳ theo hoàn cảnh, trong quan hệ đối xử
2.
mặn : có vị như vị của muối biển
mặn : (thức ăn) có độ mặn trên mức bình thường
mặn : (ăn uống) có thịt, cá hay những thức ăn có nguồn gốc động vật, nói chung; phân biệt với chay
mặn : (Khẩu ngữ) có tình cảm nồng nàn, tha thiết
3.
nhạt : (thức ăn uống) có độ đậm thấp hơn so với khẩu vị bình thường
nhạt : (màu sắc) không đậm bằng màu bình thường hoặc không đậm bằng như vốn có trước đó
nhạt : (trò vui, chuyện kể) ít gây hứng thú, không hấp dẫn
nhạt : không được mặn mà trong tình cảm, trong đối xử
4.
sống : cạnh dày của vật, ở phía đối lập với lưỡi, răng
sống : phần nổi gồ lên theo chiều dọc ở giữa một số vật
sống : tồn tại ở hình thái có trao đổi chất với môi trường bên ngoài, có sinh đẻ, lớn lên và chết
sống :
_ ở thường xuyên tại nơi nào đó, trong môi trường nào đó, trải qua ở đấy cả cuộc đời hoặc một phần cuộc đời của mình
_duy trì sự sống của mình bằng những phương tiện vật chất nào đó
_ sống kiểu nào đó hoặc sống trong hoàn cảnh, tình trạng nào đó
_ cư xử, ăn ở ở đời
_ tồn tại với con người, không mất đi
_ ở trạng thái còn sống, chưa chết
_ chưa được nấu chín
_ (nguyên liệu) còn nguyên, chưa được chế biến
_(Khẩu ngữ) chưa thuần thục, chưa đủ độ chín
_chưa tróc hết vỏ hoặc chưa vỡ hết hạt khi xay
_(Khẩu ngữ) (chiếm đoạt) một cách trắng trợn
Câu 8. Giải thích ý nghĩa của từ "chân trời" trong câu thơ “Cha trầm ngâm nhìn mãi cuối chân trời". Hãy cho biết từ "chân” nói trên được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 1 ; Tìm từ hoàn chỉnh đoạn văn sau để có được 1 định nghĩa chính xác
Nghĩa ............ là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa ............. . Các nghĩa ........... cùng với nghĩa gốc tạo
nên từ nhiều
Câu 2 : Xác định và giải thích nghĩa của từ " mũi " trong câu sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
" Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau "
Câu 1:
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sơ nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa chuyển . Các nghĩa chuyển cùng với nghĩa gốc tạo nên từ nhiều nghĩa.
Câu 2:
Mũi là một bộ phận nằm trên khuôn mặt của con người.
Từ mũi ở trong câu sau là nghĩa chuyển.
~ HỌC TỐT ~
Cho dãy từ: tiến hoá, hoá thạch, biến hoá, hoá thân, hoá học, hiện đại hoá...
A) Chỉ ra và giải thích nghĩa của các từ có cách dùng từ hoá giống từ cảm hoá
B) Đặt câu với các từ vừa đc giải thích nghĩa ở ý (a).