mọi người ơi cho mình hỏi
đốt cháy hoàng toàn 4,8 Mg trong oxygen thu được Mgo
a) tính Mgo thu được
b) tính Vo2 ở ĐKTC
c) tính Vkk ở ĐKTC biết Vo2 = 1 phần 5 Vkk
Đốt cháy hoàn toàn 46,4 gam sắt trong không khí thì thu được sắt lll oxit là Fe2O3. a/tính khối lượng sắt lll oxit và tính khối lượng oxi cần dùng theo hai cách. b/Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc)? Biết Vo2 = 1/5 Vkk
nFe = 46,4/56 = 29/35 (mol)
PTHH: 4Fe + 3O2 -> (t°) 2Fe2O3
Mol: 29/35 ---> 87/140 ---> 29/70
mFe2O3 = 29/70 . 160 = 464/7 (g)
Vkk = 87/140 . 5 . 22,4 = 69,6 (l)
a)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)
\(b)\\ n_{O_2} = n_C = \dfrac{2,4}{12}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} =4,48.5 = 22,4(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{C}=0,2(mol)$
a, $C+O_2\rightarrow CO_2$
b, Ta có: $n_{O_2}=n_{C}=0,2(mol)\Rightarrow V_{O_2}=4,48(l)\Rightarrow V_{kk}=22,4(l)$
a) PTHH : \(C+O_2-t^o-CO_2\)
b) \(n_C=\frac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{O_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=\frac{4,48}{20}\cdot100=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,24l (đktc) trong oxi.Tính
a) Vco2 tạo thành (dkk)
b) Vo2 tham gia ở phản ứng đktc
c) Vkk chứa lượng oxi nói trên
Đốt cháy hết 13,9g hh gồm Cu và Zn trong bình đựng khí O2 thu được 16,1g chất rắn a) Viết pthh b) Tính VO2 ở đktc c) Tính Vkk d) Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic trong không khí. Tính : a) Vco2 sinh ra (đktc) b) Vkk (đktc) cần dùng cho phản ứng trên biết Vo2 = 1/5 Vkk. c) Dẫn từ từ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào 500 ml dd NaOH 1,8M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a.C_2H_5OH+3O_2-^{t^o}\rightarrow2CO_2+3H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=0,3\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=2n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b.n_{O_2}=3n_{C_2H_5OH}=0,6\left(mol\right)\\ MàV_{O_2}=\dfrac{1}{5}V_{kk}\\ \Rightarrow V_{kk}=V_{O_2}.5=0,6.22,4.5=67,2\left(l\right)\\ c.n_{NaOH}=0,9\left(mol\right)\\ Tacó:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,9}{0,6}=1,5\\ \Rightarrow Tạora2muốiNaHCO_3vàNa_2CO_3\\ Đặt:n_{NaHCO_3}=x\left(mol\right);n_{Na_2CO_3}=y\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\left(BTnguyento\left(C\right)\right)\\x+2y=0,9\left(BTnguyento\left(Na\right)\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{muối}=0,3.84+0,3.106=57\left(g\right)\)
a)C2H6O+3O2to→2CO2+3H2O
0,3-------------0,9------0,6
nC2H6O=\(\dfrac{13,8}{46}\)=0,3mol
nCO2=2nC2H6O=0,6mol
⇒VCO2=0,6×22,4=13,44l
⇒Vkk=0,9×22,4×5=100,8l
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
đốt cháy hoàn toàn một lượng đồng trong không khí,sau phản ứng thu được 8g đồng (II) oxit (CuO).a) Viết PTHH.b) Tính số gam đồng tham gia.c)Tính thể tính oxi cần dùng (đktc).d)Tính thể tích không khí cần dùng (đktc) biết Vkk bằng 5 nhân Vo2
\(a) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ b)\\ n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)\\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)\\ c)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{CuO} = 0,05(mol)\\ V_{O_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\\ d)\\ V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 1,12.5 = 5,6(lít)\)
Bài 1: Đốt cháy 4,48 lít CH4(đktc) trong O2 thu được CO2 và H2O
a)Tính mH2O thu được
b)Tính VO2(đktc) cần dùng
c)Tính mCO2 thu được (định luật bảo toàn khối lượng)
Bài 2: Đốt cháy hết P trong O2 thu được 71 gam P2O5
a)Tính VO2(đktc) cần dùng
b)Tính mP cần dùng (theo định luật bảo toàn khối lượng)
Bài 1: Đốt cháy 4,48 lít CH4(đktc) trong O2 thu được CO2 và H2O
a)Tính mH2O thu được
b)Tính VO2(đktc) cần dùng
c)Tính mCO2 thu được (định luật bảo toàn khối lượng)
---
nCH4=4,48/22,4=0,2(mol)
a) PTHH: CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
0,2________0,4______0,2_____0,4(mol)
mH2O=0,4.18=7,2(g)
b) V(O2,đktc)=0,4.22,4=8,96(l)
c) Theo ĐLBTKL:
mCH4+ mO2= mCO2+ mH2O
<=> 0,2.16 + 0,4.32= mCO2 + 7,2
<=> mCO2=8,8(g)
Bài 2:
a) nP2O5= 71/142=0,5(mol)
PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
Ta có: nO2= 5/2. nP2O5= 5/2. 0,5= 1,25(mol)
=> V(O2,đktc)=1,25.22,4=28(l)
b) Theo ĐLBTK, ta có:
mP + mO2= mP2O5
<=> mP + 1,25. 32= 71
<=> mP= 31(g)