cho 10ml dung dịch Fe2(SO4)3 2M tác dụng hết với NaOH 3M a) tính thể tích dung dịch NaOH b) tính khối lượng Fe(OH)3
Cho 32g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4
a. Tính khối lượng Fe2(SO4)3
b. Tính khối lượng H2SO4
c. Lấy lượng Fe2(SO4)3 ở trên cho tác dụng với NaOH thu được Fe(OH)3 và Na2SO4. Tính khối lượng Fe(OH)3
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 0,6 0,2 0,6
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80g\\ b.m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\\ c)Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_3+2Fe\left(OH\right)_3\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2.0,2=0,4mol\\ m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,4.107=42,8g\)
`n_(Fe_2O_3)=m/M=32/160=0,2(mol)`
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
tỉ lệ 1 : 3 : 1 ; 3
n(mol) 0,2--------->0,6------------>0,2------------->0,6
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n\cdot M=0,2\cdot400=80\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH->2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
tỉ lệ 1 : 6 ; 2 ; 3
n(mol) 0,2------------->1,2------------->0,4---------->0,6
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=n\cdot M=0,4\cdot107=42,8\left(g\right)\)
Cho 200g dung dịch Fe2(SO4)3 20 % tác dụng hoàntoàn với dung dịch NaOH.
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng NaOH cần dùng?
c) Tính khối lượng chất kết tủa?
d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng?
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200\cdot20}{100}=40\left(g\right)\Rightarrow n=0,1mol\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
0,1 0,6 0,2 0,3
a)\(m_{NaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
b)\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,2\cdot107=21,4\left(g\right)\)
c)\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+24-21,4=202,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{42,6}{202,6}\cdot100\%=21,03\%\)
Câu 1: Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc lọc được chất rắn A và dung dịch B 𝙖/ Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng 𝙗/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ kết tùa hoàn toàn dung dịch B. Câu 2: Hòa tan lượng dư bột nhôm vào 180ml dung dịch HCl 1M đến khi phản ứng kết thúc, thu được 1,512 lít khí hidro (đktc). Tính hiệu suất phản ứng trên.
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,18.1=0,18\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2\left(TT\right)}=\dfrac{1,512}{22,4}=0,0675\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,18}{6}>\dfrac{0,0675}{3}\Rightarrow Aldư\\ \Rightarrow n_{H_2\left(LT\right)}=\dfrac{0,18.3}{6}=0,09\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,0675}{0,09}.100\%=75\%\)
Câu 1:
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau pư là Cu.
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
b, Dung dịch B: FeSO4
PT: \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)\)
1:cho các chất sau:Caco3,Fe(OH)3,NaOH,NaCL chất nào
a,bị nhiệt phân huỷ
b,tác dụng với dung dịch HC;
c,Tác dụng với AgNO3
Viết các phương trình phản ứng
2:cho 200ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCL 2M
a,tính khối lượng AgCL
b,tính dung dịch BaCL2 2M đã dùng Ag=108 CL=35.5
Bài 1 :
\(a) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\\ b) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ 2Fe(OH)_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 6H_2O\\ NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ c) 2AgNO_3 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Ag_2O + H_2O\\ NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
Bài 2 :
\(a)2AgNO_3 + BaCl_2 \to 2AgCl + Ba(NO_3)_2\\ n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,2.1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)\\ b) n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = 0,1(mol)\\ V_{dd\ BaCl_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít)\)
\(1.\)
\(a.\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^0}CaO+CO_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b.\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(c.\)
\(2NaOH+2AgNO_3\rightarrow2NaNO_3+Ag_2O+H_2O\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(2.\)
\(n_{AgNO_3}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(0.1............0.2............0.1\)
\(m_{AgCl}=0.1\cdot143.5=14.35\left(g\right)\)
\(V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0.1}{2}=0.05\left(l\right)\)
Cho 500ml dung dịch FeCl3 3M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 2M. a) Tính khối lượng kết tủa thu được? b) Nung toàn bộ khối lượng kết tủa ở trên đến lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
a) $n_{FeCl_3} = 0,5.3 = 1,5(mol) ; n_{NaOH} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
Ta thấy :
$n_{FeCl_3} : 1 > n_{NaOH} : 3$ nên $FeCl_3 $ dư
$n_{Fe(OH)_3} = n_{NaOH} : 3 = 0,2(mol)$
$m_{Fe(OH)_3} = 0,2.107 = 21,4(gam)$
b) $2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe(OH)_3} = 0,1(mol)$
$a = 0,1.160 = 16(gam)$
Câu 7. Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D (MgSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư), 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa (Mg(OH)2, Fe(OH)3) đến khối lượng thu được m gam chất rắn (MgO, Fe2O3).
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m . ( 5,2 gam)
khỏi viết pthh phản ứng ạ
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?
1 nêu phương pháp hoá học nhận ra các oxit sau:CuO,CaO,K2O.Viết phương trình phản ứng.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa hết với 200g dung dịch h2SO4 19,6%
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE2(SO4)3 thu được FE=56,S=32,OXI=16
1) - Hòa tan các chất trên vào nước, quan sát thấy:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo dd màu trắng -> CaO, K2O
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
c) Dẫn CO2 vào các dung dịch mới tạo thành từ 2 chất ban đầu chưa nhận biết được. Quan sát thấy:
+ Có kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd KOH -> Nhận biết K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
2) a) mH2SO4= 200.19,6%= 39,2(g)
-> nH2SO4=0,4(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +3 H2O
nFe2(SO4)3 = nFe2O3= nH2SO4/3 = 0,4/3(mol)
-> mFe2O3= 0,4/3 . 160\(\approx21,333\left(g\right)\)
b) mFe2(SO4)3 =400. 0,4/3\(\approx\) 53,333(g)
mddFe2(SO4)3= 21,333+200= 221,333(g)
-> C%ddFe2(SO4)3= (53,333/221,333).100=24,096%
1 Cho 10,6gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 0,5M a/ Tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng? b/ Tính khối lượng muối tạo thành? 2 Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23 3/ Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g rượu etylic nguyên chất a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn? c) Tính thể tích không khí cần dùng biết oxi chiếm 20% thể tích không khí? Biết C= 12; O= 16; H = 1