hỗn hợp a gồm fe và al. hòa tan hết một lượng a cần dùng lượng vừa đủ dung dịch h2s 19,600%. sau phản ứng thu được khí h2 và dung dịch b chứa feso4 và alz(so4)3 9,086%. xác định nồng độ phần trăm của feso4.
1. (1,5 điểm) Hòa tan hết 36,1 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 mL dung dịch HCl (dùng vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch B và 21,28 lít khí H2 (đktc). Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b_______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=36,1\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\m_{Al}=8,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2a+3b=1,9\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,9}{0,2}=9,5\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn
Hòa tan 30,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe cần dùng 400 gam dung dịch axit sunfuric loãng nồng độ 20,825% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và khí B (đktc). a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? b. Tính khối lượng muối khan thu được. c. Lượng khí Hidro ở trên vừa đủ 49,3 gam oxit của kim loại M. Xác định công thức hóa học của oxit đó?
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe vào 100 gam dung dịch gồm thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của F e S O 4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%
B. 7,5%
C. 7,75%
D. 7,00%
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Al2 O3 bằng một lượng dung dịch H2 SO4 loãng 3 m vừa đủ thu được 3,6 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch a a Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b Tính thể tích dung dịch axit H2 SO4 đã dùng
Hòa tan 20 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\left(1\right)\\ n_{Na_2SO_4\left(1\right)}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
10,6 >10 (Em xem lại đề)
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%.
B. 7,00%.
C. 7,75%.
D. 7,25%.
Đáp án A
+ Từ giả thiết suy ra X chứa MgSO 4 , FeSO 4 , Fe 2 ( SO 4 ) 3 Al 2 ( SO 4 ) 3 , ZnSO 4 , K 2 SO 4 + n KNO 3 = x ; n H 2 SO 4 = 2 x ⇒ m muối / X = 8 , 6 + 39 x + 2 x . 96 = 43 , 25 ⇒ x = 0 , 15 . + n H 2 = y ⇒ m Y = 50 y , n H 2 O = 0 , 3 - y . + BTKL : m kim loại + m ( KNO 3 , H 2 SO 4 ) = m muối + m Y + m H 2 O BTKL : m kim loại + m dd ( KNO 3 , H 2 SO 4 ) = m dd X + m Y ⇒ 8 , 6 + 0 , 15 . 101 + 0 , 3 . 98 = 43 , 25 + 50 y + 18 ( 0 , 3 - y ) 8 , 6 + 100 = m dd X + 50 y ⇒ y = 0 , 140625 m dd X = 101 , 56875 + KOH + X → dd chỉ chứa K 2 SO 4 + Z ↓ ⇒ n KOH = 2 n K 2 SO 4 - n KNO 3 = 0 , 45 n OH - trong Z = n KOH = 0 , 45 + Khi nung Z sẽ xảy ra quá trình : 0 , 45 mol OH - → 0 , 225 mol O 2 - O 2 → oxi hóa Fe 2 + z mol O 2 - ⇒ 0 , 225 . 16 + 16 z = 12 , 6 - 8 , 6 ⇒ z = 0 , 025 ⇒ BTE : n Fe 2 + = 2 n O 2 - = 0 , 05 ⇒ C % FeSO 4 = 152 . 0 , 05 101 , 56875 . 100 % = 7 , 48 % gần nhất với 7 , 5 %