\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\left(1\right)\\ n_{Na_2SO_4\left(1\right)}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
10,6 >10 (Em xem lại đề)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\left(1\right)\\ n_{Na_2SO_4\left(1\right)}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
10,6 >10 (Em xem lại đề)
Hòa tan 20 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
Cho hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe tác dụng với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng), thu được dung dịch Z. Dung dịch Z có thể tác dụng tối đa với 0,336 lít khí Cl2 (đktc) . Tìm phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp X .
Cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Xác định nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
CHO 24,8 GAM HỖN HỢP HAI MUỐI NA2SO4 VÀ NA2CO3 VÀO DUNG DỊCH HCL SAU PHẢN ỨNG THU ĐƯỢC 2,24 GAM CO2 ĐKTC KHỐI LƯỢNG NA2SO4
hỗn hợp a gồm fe và al. hòa tan hết một lượng a cần dùng lượng vừa đủ dung dịch h2s 19,600%. sau phản ứng thu được khí h2 và dung dịch b chứa feso4 và alz(so4)3 9,086%. xác định nồng độ phần trăm của feso4.
hòa tan hoàn toàn 14 6 gam hỗn hợp zn và zno trong dung dịch hcl ,sau phản ứng ta thu được thấy thoát ra 2,24 lít khí(đktc).
tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng biết khối lượng hcl đã dùng là 175,6g
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
Câu 4: (3 điểm)Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm( Mg, MgO) bằng dung dịch axit HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% đã dùng.