Cho số có 3 chữ số \(\overline{19\cdot}\) Thay * bởi số nào thì \(\overline{19\cdot}\) chia hết cho cả 0 và 5.
A.5
B.0
C.4
D.2
Thay dấu * bởi một chữ số đề số \(\overline {345*} \):
a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3;
c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9.
a) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn.
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8
b) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Do đó 3+4+5+* chia hết cho 3 nên 12 + * chia hết cho 3.
Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng chia hết cho 3
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9
c) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5
d) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Do đó 3+4+5+* chia hết cho 9 nên 12 + * chia hết cho 9
Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.
Điền chữ số vào dấu \(\circledast\) để :
a) \(\overline{5\circledast8}\) chia hết cho 3
b) \(\overline{6\circledast3}\) chia hết cho 9
c) \(\overline{43\circledast}\) chia hết cho cả 3 và 5
d) \(\overline{\circledast81\circledast}\) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 (Trong một số có nhiều dấu \(\circledast\), các dấu \(\circledast\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau)
a)
\(\overline{5\circledast8}⋮3khi\left(5+\circledast+8\right)⋮3\Rightarrow\left(13+\circledast\right)⋮3\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 2 hoặc \(\circledast\) = 5 hoặc \(\circledast\) = 8.
Vậy chữ số thay cho \(\circledast\) là 2 hoặc 5 hoặc 8.
b)
\(\overline{6\circledast3}⋮9khi\left(6+3+\circledast\right)⋮9\Rightarrow\left(9+\circledast\right)⋮9\)
\(\Rightarrow\circledast\) = 0 hoặc \(\circledast\) = 9.
Vậy chữ số thay \(\circledast\) là 0 hoặc 9
c)
\(\overline{43\circledast}⋮3khi\left(4+3+\circledast\right)⋮3\Rightarrow\circledast=2\text{hoặc}\circledast=5\text{hoặc}\circledast=8\left(1\right)\)
\(\overline{43\circledast}⋮5khi\circledast=0\text{hoặc}\circledast5\)
Vì \(\circledast\) phải thỏa mãn (1) và ( 2) nên \(\circledast\) = 5.
d)
Vì \(\overline{\circledast81\circledast}⋮5\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 hoặc 5
Mà \(\overline{\circledast81\circledast}⋮2\) nên dấu \(\circledast\) ở hàng đơn vị phải bằng 0 ( vì 5 là số lẻ ) . Thay vào ta được số : \(\overline{\circledast810}\)
Để \(\overline{\circledast810}⋮9\) thì \(\left(\circledast+8+1+0\right)⋮9=\left(\circledast+9\right)\Rightarrow\circledast=0\text{hoặc}\circledast=9\)
Mà \(\circledast\) lại là số ở hàng nghìn (là số đầu tiên) nên \(\circledast\) ≠ 0. Do đó \(\circledast\) = 9
Vậy ta được số 9810
a) \(5+8+\circledast=13+\circledast\).
Suy ra: \(\circledast=\left\{2;5;8\right\}\).
b) \(6+\circledast+3=9+\circledast\)
\(\circledast=\left\{0;9\right\}\).
c) \(43\circledast\) chia hết cho 5 nên \(\circledast=\left\{0;5\right\}\).
\(43\circledast\) chia hết cho 3 nên \(\circledast=\left\{5\right\}\).
Vậy \(\circledast=\left\{5\right\}\).
d) \(\circledast81\circledast\) chia hết cho 2 và 5 nên \(\circledast81\circledast=\circledast810\).
Do \(\circledast810\) chia hết cho 3 và 9 nên : \(\circledast+8+1+0=\circledast+9⋮9\) và \(\circledast\ne0\). Vậy \(\circledast=9\) .
Vậy số đó là: \(9810\).
Xét số n = \(\overline {23*} \) (* là chữ số tận cùng của n).
Ta viết n = 230 + *
Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy cho biết:
a) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
b) Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5?
n = 230 + * (* ∈ N; 0 ≤ * ≤ 9)
a) Để n ⁝ 2 thì (230+*) \( \vdots \) 2
Vì 230 \( \vdots \) 2 nên * \( \vdots \) 2
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ { 0;2;4;6;8}
b) Để n ⁝ 5 thì (230+*) \( \vdots \) 5
Vì 230 \( \vdots \) 5 nên * \( \vdots \) 5
Mà 0 ≤ * ≤ 9
Do đó * ∈ {0;5}.
Chữ số x để số \(\overline{21x}\) chia hết cho cả 5 và 3 là:
A. x = 0
B. x = 5
C. x = 3
D. x \(\in\) {5;3}
\(\overline{21x}\) ⋮ 5 và 3
Vì \(\overline{21x}\) ⋮ 5 ⇒ \(x\) = 0; 5 (1)
Vì \(\overline{21x}\) ⋮ 3 ⇒ 2 + 1 + \(x\) ⋮ 3 ⇒ \(x\) ⋮ 3
⇒ \(x\) \(\in\) {0; 3; 6; 9} (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có: \(x\) = 0
Chọn A. \(x\) = 0
1. Tìm STN có 3 cs \(\overline{abc}\) sao cho \(\overline{abc}=\overline{ab}^2-c^2\)
2. Tìm STN \(\overline{ab}\) sao cho \(\overline{ab}^2=\overline{acdb}\)
3. Tìm số tự nhiên có 5 chữ số biết rằng nó bằng lập phương của số tạo bởi 2 cs đầu ( ko đổi thứ tự )
4. Tìm STN \(\overline{abcdef}⋮\overline{abc}\cdot\overline{def}\)
5. cho 5 STN a,b,c,d mỗi số có 4 cs và gồm cả 4 cs 1,2,3,4. Cmr: không thể xảy ra \(a^3+b^3+c^3=d^3+e^3\)
Có vẻ khá lâu rùi ko có ai giải bài này.
1. \(\overline{ab}^2=\overline{abc}+c^2\le999+9^2=1080\)
\(\Leftrightarrow\overline{ab}\le31\) . Cũng có: \(\overline{ab}\ge10\) vì là số có 2 chữ số
\(\overline{ab}^2-10.\overline{ab}=c^2+c\)
Với \(\overline{ab}\ge16\) thì \(\overline{ab}^2-10\overline{ab}\ge96>90=9^2+9\ge c^2+c\) (ko t/m)
Vậy \(10\le\overline{ab}\le16\)
Thử từng trường hợp tìm được \(\overline{abc}=100;\overline{abc}=147\)
2. Dễ thấy \(32^2\le\overline{ab}^2=\overline{acdb}\le99^2\) do \(\overline{acdb}\) có 4 chữ số.
Ta chứng minh được với a nhận các giá trị từ 1 tới 8 thì:
\(\overline{ab}^2=100a^2+20ab+b^2\le100a^2+180a+81< 1000a< \overline{acdb}\)
(Thay lần lượt các giá trị vô là xong)
Do đó \(a=9\). Vì \(\overline{ab}^2\) có tận cùng là b nên b nhận các giá trị 0,1,5,6.
Thử từng trường hợp ta được \(\overline{ab}=95;\overline{ab}=96\)
3. Gọi STN có 5 chữ số đó là \(\overline{abcde}\), ta có:
\(10000\le\overline{abcde}\le99999\)
\(\Rightarrow\)\(22^3\le\overline{abcde}=\overline{ab^3}\le46^3\)
Vì đã giới hạn được khoảng ngắn lên cứ thế mà thử từng số từ 22 đến 46 là xong :>
Kết quả \(\overline{ab}=32\)
Tìm giá trị lớn nhất của \(\overline{abcdefghi}\cdot i\) biết \(\overline{abcdefghi}+\overline{bcdefghi}+\overline{cdefghi}+\overline{defghi}+\overline{efghi}+\overline{fghi}+\overline{ghi}+\overline{hi}+i\) có tổng là số có 9 chữ số ( các chữ số a; b; c; d; e; f; g; h; i đều khác nhau và khác 0 ).
1. Thay x,y bởi các chữ số thích hợp để được số chia hết cho 5, cho 25
a) \(\overline{275x};\overline{27xy}\)
2. Thay x,y bởi các chữ số thích hợp để đc số chia hết cho 2;4;8;\(\overline{aaa}\)
b) \(\overline{9xy4}\)
Bài 1: Tìm x.
a. 7x - 5 = 16
b. 156 - 2 = 82
c. 10x + 65 = 125
d. 8x + 2x = 25.2\(^2\)
e. 15 + 5x = 40
f. 5x + 2x = 6\(^2\) - 5\(^0\)
g. 5x + x = 150 : 2 + 3
h. 6x + x = 5\(^{11}\) : 5\(^9\) + 3\(^1\)
i. 5x + x = 39 - 3\(^{11}\) : 3\(^9\)
j. 7x - x = 5\(^{21}\) : 5\(^{19}\) + 3.2\(^2\) - 7\(^0\)
k. 7x - 2x = 6\(^{17}\) : 6\(^{15}\) + 44 : 11
l. 0 : x = 0
m. 3\(^x\) = 9
n. 9\(^{x-1}\) = 9
o. x\(^4\) = 16
p 2\(^x\) : 2\(^5\) = 1
Bài 2: Tính tổng.
a. S\(_1\) = 1 + 2 + 3 + ... + 999
b. S\(_1\) = 10 + 12 + 14 + ... + 2010
c. S\(_1\) = 21 + 23 + 25 + ... + 1001
d. S\(_1\) = 24 + 25 + 26 + ... + 125 + 126
Bài 3: Trong các số : 4827 ; 5670 ; 6915 ; 2007.
a. Số nào chia hết cho 3 ,à ko chia hết cho 9 ?
b. Số nào chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 ?
Bài 4: Trong các số : 825 ; 9180 ; 21780.
a. Số nào chia hết cho 3 mà ko chia hết cho 9 ?
b. Số nào chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 ?
Bài 5:
a. Cho A = 963 + 2493 + 351 + x với x \(\in\) N . Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 9 , để A ko chia hết cho 9
b. Cho B = 10 + 25 + x + 45 với x \(\in\) N . Tìm điều kiện của x để B chia hết cho 5 , để B ko chia hết cho 5
Bài 6:
a. Thay * bằng các chữ số nào để được số 73* chia hết cho cả 2 và 9
b. Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho cả 2 và 5
c. Thay * bằng các chữ số nào để được số 589* chia hết cho 3 nhưng ko chia hết cho 9
d. Thay * bằng các chữ số nào để được số 124* chia hết cho 3 nhưng ko chia hết cho 9
e. Thay * bằng các chữ số nào để được số *714 chia hết cho 3 nhưng ko chia hết cho 9
Bài 7: Tìm các chữ số a,b để:
a. Số \(\overline{4a12b}\) chia hết cho cả 2 , 5 và 9
b. Số \(\overline{5a43b}\) chia hết cho cả 2 , 5 và 9
c. Số \(\overline{735a2b}\) chia hết cho 5 và nhưng ko chia hết cho 2
d. Số \(\overline{5a27b}\) chia hết cho cả 2 , 5 và 9
e. Số \(\overline{2a19b}\) chia hết cho cả 2 , 5 và 9
f. Số \(\overline{7a142b}\) chia hết cho cả 2 , 5 và 9
g. Số \(\overline{2a41b}\) chia hết cho 2, 5 và 9
h. Số \(\overline{40ab}\) chia hết cho cả 2 , 3 và 5
Bài 1: Tìm x.
a. 7x - 5 = 16
⇒ 7x = 16 + 5
⇒ 7x = 21
=> x = 21 : 7
=> x = 3
Vậy : x = 3
b. 156 - 2 = 82
c. 10x + 65 = 125
=> 10x = 125 - 65
=> 10x = 60
=> x = 60 : 10
=> x = 6
Vậy : x = 6
e. 15 + 5x = 40
=> 5x = 40 -15
=> 5x = 25
=> x = 25 : 5
=> x = 5
Vậy : x = 5
bài 1
a) thay các chữ số x,y bởi các chữ số thích hợp để B = \(\overline{56x3y}\) chia hết cho cả ba số 2,5 9
b) thay các chữ số x,y bởi các chữ số thích hợp để A = \(\overline{24x68y}\) chia hết cho 45
c) thay các chữ số x, y bởi các chữ số thích hợp để C = \(\overline{71x1y}\) chia hết cho 45