Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Minh Hồng
20 tháng 8 2023 lúc 0:25

Tham Khảo

A: Have you been living in this town for long?

B: Yes, I have. I’ve been living here for ten years.

A: What have you been doing all day?

B: I have been watching this film.

A: What music have you been listening to recently?

B: I have been listening to ballad music.

A: How have you been feeling lately?

B: I have been feeling nervous because I will have a midterm exam next week.

A: How long have you been using this book?

B: I have been using this book for a week.

Bình luận (0)
Người Già
20 tháng 8 2023 lúc 0:22

Tham khảo

- Have you been using English recently?

Yes, I have. I've been using English to communicate with my colleagues at work who speak different languages.

- How long have you been living in this town?

I have been living in this town for two years now.

- What music have you been listening to recently?

I have been listening to a lot of pop music recently. Especially the latest album by Taylor Swift.

- What have you been doing all day?

I have been studying for my exams all day today.

- How long have you been reading this book?

I have been reading this book for three days now.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
19 tháng 8 2023 lúc 17:26

Tham khảo:

- How much food did you eat last night?

      Not much. I just ate some bread.

- What did you do last weekend?

      I went to the zoo with my brother.

- Who are they?

     They are my best friends.

- Where did you have lunch?

      I had lunch at home.

- Why were you so happy yesterday?

      I got good marks.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 20:22

Tham khảo

A: Why don’t you try this indigo jacket on?

B: It’s not really my style.

A: What do you think of these sneakers?

B: They look really good. They’re expensive, though.

A: Why don’t you try this suit?

B: It’s a bit tight!

Bình luận (0)
Nguyễn Thanh Sang
Xem chi tiết
Trần Nguyễn Bảo Quyên
28 tháng 2 2017 lúc 18:52

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: In March. Wdiat about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? WTio participates in this celebration?

A: Most American families. WTiat do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about...

Bài dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa đê cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hầu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần,v,v... Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ ơn không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về ...

Bình luận (0)
Mai Nhật Lệ
28 tháng 2 2017 lúc 19:46

Vừa xong đây

A: This picture is beautiful. Where did you take it?

Bức ảnh này thật đẹp. Bạn chụp nó ở đâu vậy?

B: I took it in Hoi Mua festival in my village. Do you have a harvest festival in your country?

Mình chụp nó ở Lễ hội Mưa ở làng mình. Bạn có lễ hội thu hoạch ở quốc gia bạn chứ?

A: Sure. It’s Thanksgiving. When do you celebrate Hoi Mua festival?

Có. Nó là Lễ Tạ ơn. Khi nào bạn tổ chức lễ hội mưa?

B: In March. What about Thanksgiving?

Vào tháng 3. Còn Lễ Tạ ơn?

A: It’s in November.

Nó vào tháng 11.



Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

TRANSPORT (GIAO THÔNG)

 

1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?

(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)

I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.

(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)

 

2. How will public transport be different in the future cities?

(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)

Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.

(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)

 

3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?

(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)

There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.

(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)

 

4. How will people pay for public transport in the future?

(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)

People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.

(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)

 

1. How will the street infrastructure be different in the future cities?

(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)

The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.

(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. How will the buildings be designed in the future cities?

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)

The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.

(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 19:17

LIVING CONDITIONS (ĐIỀU KIỆN SỐNG)

1. How will technology improve people's lives in the future cities?

(Công nghệ sẽ cải thiện cuộc sống của người dân ở các thành phố tương lai như thế nào?)

AI technologies will help people do many daily activities, such as cooking, cleaning, and shopping. For example, smart refrigerators will order groceries when they run low, and robots will clean the house while the residents are at work.

(Các công nghệ AI sẽ giúp mọi người thực hiện nhiều hoạt động hàng ngày, chẳng hạn như nấu ăn, dọn dẹp và mua sắm. Ví dụ, tủ lạnh thông minh sẽ đặt hàng tạp hóa khi chúng sắp hết và rô-bốt sẽ dọn dẹp nhà cửa khi người dân đi làm.)

 

2. Will there be more green spaces in the future cities?

(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)

Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and reduce pollution. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.

(Vâng, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu ô nhiễm. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)

 

3. What will be the impact of green skyscrapers on the living conditions in the future cities?

(Tác động của các tòa nhà chọc trời xanh đến điều kiện sống ở các thành phố trong tương lai là gì?)

Green skyscrapers will replace old blocks of flats and offices in crowded urban centers. They will provide cleaner air, more natural light, and better insulation than traditional buildings, which will improve the quality of life for the residents.

(Những tòa nhà chọc trời xanh sẽ thay thế những khối căn hộ và văn phòng cũ ở các trung tâm đô thị đông đúc. Chúng sẽ cung cấp không khí sạch hơn, nhiều ánh sáng tự nhiên hơn và cách nhiệt tốt hơn so với các tòa nhà truyền thống, điều này sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống cho cư dân.)

 

4. How will the public services be improved in the future cities?

(Các dịch vụ công cộng sẽ được cải thiện như thế nào ở các thành phố trong tương lai?)

Public services such as healthcare, education, and social services will be more accessible and efficient in the future cities. Smart technologies will help people schedule appointments, receive personalized care, and connect with social networks.

(Các dịch vụ công như y tế, giáo dục và dịch vụ xã hội sẽ dễ tiếp cận và hiệu quả hơn ở các thành phố trong tương lai. Các công nghệ thông minh sẽ giúp mọi người lên lịch hẹn, nhận dịch vụ chăm sóc cá nhân và kết nối với các mạng xã hội.)

 

5. Will people still need to commute to work in the future cities?

(Mọi người vẫn cần phải đi làm ở các thành phố trong tương lai chứ?)

Yes, people will still need to commute to work, but the commuting time will be shorter and more comfortable. Public transport will be faster and more reliable, and some people may also be able to work remotely from home or from shared workspaces.

(Có, mọi người sẽ vẫn phải đi làm, nhưng thời gian đi lại sẽ ngắn hơn và thoải mái hơn. Phương tiện giao thông công cộng sẽ nhanh hơn và đáng tin cậy hơn, đồng thời một số người cũng có thể làm việc từ xa tại nhà hoặc từ không gian làm việc chung.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:23

1.

Trang: What social media does Tom use?

(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)

Ann: He use Facebook.

(Cậu ấy dùng Facebook.)

Trang: What does he use it for?

(Cậu ấy dùng nó làm gì?)

Ann: He use it to connect with friends, post pictures, and share others’ posts.

(Cậu ta dùng nó để kết nối với bạn bè, đăng ảnh và chia sẻ bài viết của người khác.)

Trang: How often does he use it?

(Cậu ấy sử dụng nó thường xuyên không?)

Ann: Every day.

(Hằng ngày.)

Tom: How does he feel about it?

(Cậu ấy cảm thấy như thế nào về nó?)

Nam: User-friendly.

(Thân thiện với người dùng.)

2.

Ann: What social media does Trang use?

(Mạng xã hội Trang sử dụng là gì?)

Tom: She use Instagram.

(Cậu ấy dùng Instagram.)

Ann: How does she feel about it?

(Cô ấy cảm thấy như thế nào về nó?)

Tom: It’s really fun, and easy to browse.

(Nó rất vui và rất dễ truy cập.)

Ann: Why does she check the notifications regularly?

(Tại sao cô ấy kiểm tra thông báo thường xuyên?)

Tom: Because people like her photos, and she loves that.

(Vì mọi người thích ảnh của cô ấy, và cô ấy thích điều đó.)

3.

Trang: What social media does Nam use?

(Mạng xã hội Tom sử dụng là gì?)

Ann: He use Facebook Messenger.

(Cậu ấy dùng Messenger.)

Trang: What does he use it for?

(Cậu ấy dùng nó làm gì?)

Ann: He often uses Messenger to discuss schoolwork with my classmates.

(Cậu ấy thường dùng Messenger để thảo luận bài trên trường với các bạn cùng lớp.)

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
19 tháng 8 2023 lúc 19:55

1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time

Bình luận (0)
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 19:54

1. It happened on December 24th last year at my sister's house.

2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.

3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.

4. I felt so merry and excited at that time.​

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
19 tháng 8 2023 lúc 22:00

Tham khảo

1. Two most delicious things that I have ever eaten: Pho Ha Noi and Banh xeo Da Nang. Two most disgusting things that I have ever eaten: Rats and Gooey Duck.

2. The most wonderful place that I can remember is Cinq Terre in Italy.

3. Yes, I have ever felt totally exhausted when I have so much things to do like homework and housework.

4. I have never touch a weird animal because I scrared of them.

5. Yes, I have ever been on a really terrifying ride at a theme park.

Bình luận (0)
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:00

A: What do you usually listen to?

B: I usually listen to pop songs?

A: What are listening to now?

B: I’m listening to US-UK rap.

A: What do you usually wear?

B: I usually wear jeans and T-shirt?

A: What are wearing now?

B: I’m wearing dress, shirt and skirt.

A: What do you usually read?

B: I usually read old comic books.

A: What are you reading now?

B: I’m reading fashion magazine in English.

A: What do you usually think about?

B: I usually think about how to make money.

A: What are thinking about now?

B: I’m thinking about how to spend money.

Bình luận (0)
Hà Quang Minh
12 tháng 10 2023 lúc 18:00

Tạm dịch:

A: Bạn thường nghe gì?

B: Tôi thường nghe những bản nhạc pop?

A: Bây giờ bạn đang nghe gì?

B: Tôi đang nghe rap Âu Mỹ.

A: Bạn thường mặc gì?

B: Tôi thường mặc quần jean và áo phông?

A: Bây giờ bạn đang mặc gì?

B: Tôi đang mặc váy, áo sơ mi và váy.

A: Bạn thường đọc gì?

B: Tôi thường đọc truyện tranh cũ.

A: Hiện tại bạn đang đọc gì?

B: Tôi đang đọc tạp chí thời trang bằng tiếng Anh.

A: Bạn thường nghĩ về điều gì?

B: Tôi thường nghĩ về cách kiếm tiền.

A: Bây giờ đang nghĩ về điều gì?

B: Tôi đang nghĩ về cách tiêu tiền.

Bình luận (0)