hoà tan 5,6 lit khi HCL ( ở đktc ) vào 0,1lit H2O để tạo thành dung dịch HCL. Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % của dung dịch thu được
Hoà tan V lit HCl (đktc) vào 192,7 ml nước thì thu được dung dịch HCl 3,65%
a/ Tính V
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Sự hoà tan không làm thay đổi thể tích chất lỏng
192,7 ml = 0,1927 lít
192,7 ml = 192,7 g
Ta có
C% = mct / mdd x 100%
=> m ct = C% x mdd / 100% = 3,65% x 192,7 / 100% = 7,03355 gam
n HCl = mct / M HCl = 7,03355 / 36,5 = 0,1927 mol
Ta lại có :
CM = (10*D*C%)/M
CM = (10*1.18*3.65) / 36.5 ≈ 1.18 M
D HCl = 1.18
hoà tan hoàn toàn 8 1 g al bằng 1 lượng vừa đủ 200ml dung dịch chứa đồng thời hcl x mol/lit và h2so4 y mol/lit thu được v lít khí h2 và dung dịch L
a) khi x=2y tìm giá trị của x,y,V
b) tính nồng độ mol từng chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Giúp Mình Bài Này Vs Ạ
cho thêm nước vào 400g dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lit dung dịch .Tính nồng độ mol của dung dịch thu đc
tham khảo
m
H
C
l
=
400
×
3
,
65
%
=
14
,
6
(
g
)
⇒
n
H
C
l
=
14
,
6
36
,
5
=
0
,
4
(
m
o
l
)
Khi cho thêm nước thì khối lượng chất tan không đổi.
⇒
C
M
H
C
l
m
ớ
i
=
0
,
4
2
=
0
,
2
(
M
)
mHCl = 3,65% . 400 = 14,6 (g)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/2 = 0,2M
Cho thêm nước vào 400g dung dịch axit HCl 3,65% để tạo 2 lit dung dịch .Tính nồng độ mol của dung dịch thu đc
Khối lượng dung dịch muối là:
m = 86,26 – 60,26 = 20 g
Khối lượng muối sau khi bay hơi:
m = 66,26 – 60,26 = 6 g
Khối lượng nước là: 20 – 6 = 14 g
Độ tan của muối là: 6.10020=30 g6.10020=30 g
Vậy ở 20oC độ tan của muối là 30g
mHCl = 400 . 3,65% = 14,6 (g)
nHCl = 14,6/36,5 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/2 = 0,2M
ai giúp em vs ạ
Tính nồng độ các chất trong các dung dịch khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a) Hòa tan 8,96 lit khí HCl (đktc) vào H2O để thu được 200 ml dung dịch HCl
b) Hòa tan 16,8 gam Fe2(SO4)3 vào H2O thu được 500 ml dung dịch
c) Hòa tan 13,6 gam NH3 vào 400ml H2O thu được 400ml dung dịch
d) Hấp thụ hết 16,8 lit khí HBr vào 500ml H2O, coi thể tích dung dịch không đổi = 500ml
e) Hòa tan 100 ml dung dịch NaOH 1M với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M
f) Hòa tan 200 ml dung dịch H2SO4 2M với 300ml dung dịch H2SO4 1M
g) Thêm 4,8 gam NaOH vào 200ml dung dịch NaOH 0,5M, coi thể tích dung dịch ko đổi
h) Thêm 7,3 gam HCl vào 500ml dung dịch HCl 0,75M, coi thể tích dung dịch ko đổi
Hòa tan 5,5g hỗn hợp gồm Al và Fe cần 500ml dung dịch HCl thu được 4,48 lit khí (đktc)
a) xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
b) TÍnh nồng độ mol của dung dịch HCl
c) khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối, tính khối lượng kết tủa thu được lớn nhất
Hòa tan 11,2 gam sắt (Fe) trong 300 ml dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch muối và khí hidro.
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ mol/lit (CM) của dung dịch HCl đã dùng và của dung dịch muối thu được sau phản ứng ( Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ).
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,3}=\dfrac{4}{3}\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
Hoà tan CaCO3 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm axit HCl và axit H2SO4 thì thu được dung dịch A và 5,6 lit khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thì thu được 32,7g muối khan.
a/ Tính nồng độ mol/l mỗi axit trong hỗn hợp dung dịch ban đầu.
b/ Tính khối lượng CaCO3 đã dùng.
CaCO3+2HCl\(\rightarrow\)CaCl2+CO2+H2O
CaCO3+H2SO4\(\rightarrow\)CaSO4+CO2+H2O
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCl2 và CaSO4.Ta có hệ:
x+y=0,25
111x+136y=32,7
Giải ra x=0,052, y=0,198
Số mol HCl=x=0,052mol
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,052}{0,1}=0,52M\)
Số mol H2SO4=y=0,198mol
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,198}{0,1}=1,98M\)
\(m_{CaCO_3}=\left(0,052+0,198\right).100=25g\)
Hoà tan 4 gam CuO với 150 gam dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được muối CuCl2 và H2O. ( 2 điềm ) a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05---->0,1----->0,05--->0,05
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,1.36,5}{150}.100\%=2,433\%\)
b) \(C\%\left(CuCl_2\right)=\dfrac{0,05.135}{4+150}.100\%=4,383\%\)