Lên men 350g dung dịch glucuzo thấy thoát ra 21l khí CO2 ở (đktc) a) tính khối lượng rượu đc tạo thành b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch glucuzo ban đầu
khi lên men glucozo , người ta thấy thoát ra khí 0,56l CO2 ở đktc
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
b. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu , biết hiệu suất quá trình lên men là 50%
Khi lên men glucozo ngta thấy thoát ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc A. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men B. Tính khối lượng glucozo đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất quá trình lên men là 95%
Bài 5 .
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 5,6 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu.
(Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%).
c. Có thể pha được bao nhiêu ml rượu 25 0 từ lượng rượu thu được ở trên và rượu etylic có D = 0,8g/cm3.
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C6H12O6 --men rượu--> 2C2H5OH + 2CO2
0,125<---------------------0,25<-------0,25
=> \(m_{C_2H_5OH}=0,25.46=11,5\left(g\right)\)
b) \(m_{C_6H_{12}O_6\left(pư\right)}=0,125.180=22,5\left(g\right)\)
=> \(m_{C_6H_{12}O_6\left(tt\right)}=\dfrac{22,5.100}{80}=28,125\left(g\right)\)
c) \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{11,5}{0,8}=14,375\left(ml\right)\)
=> \(V_{rượu}=\dfrac{14,375.100}{25}=57,5\left(ml\right)\)
C2hol+soc2😘😘😘
Nó gần như bao gồm cả bài nhưng cách giải chi tiết thì bn tự lm nha 😘♥️
Cho a gam Al tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H\(_2\)SO\(_4\). Sau phản ứng thất thoát ra 6,72 lít H\(_2\) (ở đktc). Tính:
a) Giá trị a
b) Khối lượng muối tạo thành
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) ban đầu
\(a)n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ 0,2\leftarrow-0,3\leftarrow-0,1\leftarrow---0,3\)
\(a=m_{Al}=0,2.27=5,4g\\ b)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2g\\ c)C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}\cdot100=29,4\%\)
a)nH2=22,46,72=0,3mol2Al+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H20,2←−0,3←−0,1←−−−0,3
Cho 9,2g Na vào 100g nước thì thu được dung dịch NaOH và khí H2 a, Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành? b, Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch NaOH?
nNa = 9.2/23 = 0.4 (mol)
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2
0.4.........................0.4.......0.2
VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 (l)
mNaOH = 0.4 * 40 = 16 (g)
mdd = 9.2 + 100 - 0.2 * 2 = 108.8 (g)
C% NaOH = 16 / 108.8 * 100% = 14.71%
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=108,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{108,8}\cdot100\%\approx14,71\%\)
nNa=9,2/23=0,4(mol).
PTPƯ: 2Na (0,4) + 2 H2O(0,4)----> 2NaOH (0,4)+ H2(0,2).
a)VH2= 0,2.22,4=4,48(lít).
mNaOH= 0,4.40=16(g).
b)mH2=0,2.2=0,4(mol).
mdd(sau pư)=mNa+mH2O-mH2=9,2+100-0,4=108,8(g)
C%ddNaOH=16/108,8.100=14,705%.
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng rượu etylic tạo thành sau khi lên men.
b) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất của quá trinh lên men là 90%.
a) Khối lượng rượu etylic:
nCO2 = \(\dfrac{11.2}{22.4}\) = 0.5 mol
Phương trình lên men glucozơ:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2.
Theo pt: nrượu etylic = nCO2 = 0,5 mol.
mrượu etylic = 0,5 × 46 = 23g.
b) Khối lượng glucozơ.
Theo phương trình nglucozo = 1/2. nCO2 = 1/2 . 0,5 = 0,25 mol
Do hiệu suất đạt 90% nên khối lượng glucozo cần dùng là: 0,25.180.\(\dfrac{100}{90}\)= 50 (g)
Hòa tan hoàn toàn 19,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch H2SO4 loãng
a, viết PTHH
b, Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng
d, Tính khối lượng muối tạo thành
e, Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành. Biết thể tích dung dịch không đổi.
f, Nếu hòa tan 19,6 gam Fe ở trên vào 250 ml dung dịch H2SO4 1,6M thì sau phản ứng, chất nào dư và dư bao nhiêu gam.
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,35.152=53,2\left(g\right)\)
e, \(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\left(M\right)\)
d, \(n_{H_2SO_4}=0,25.1,6=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,35=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
Khi cho 2,4 g kim loại magie tác dụng với 200 dung dịch HCL thấy thanh mg tan dần và có khí thoát ra a.tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b. tính khối lượng muối tạo thành c. dung dịch tạo thành có nồng độ bao nhiêu phần trăm d. nếu dùng lượng khí trên tác dụng với 16 g bột đồng oxit thì tạo ra bao nhiêu gam kim loại chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{MgCl_2}=95.0,1=9,5\left(g\right)\\ c,m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=2,4+200-0,1.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{9,5}{202,2}.100\approx4,698\%\\ d,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,2-0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(dư\right)}=0,1.80=8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)