(vẽ biểu đồ hình cột) cho bản số liệu năm 1995:9,3 2005:12,7 2009:13,2 2015:14,6 nhận xét diện tích rừng từ 1995-2015
Tổng diện tích rừng của nước ta qua các năm Năm 1943. 1995. 2003. 2005 Diện tích 14,3. 9,3. 12,1. 12,7 a) vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943-2005 b)Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích Việt Nam
a) Em có thể vẽ biểu đồ Đường
b) Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam:
- Từ năm 1943 đến năm 1995, diện tích rừng của Việt Nam giảm mạnh từ 14,3 triệu ha xuống còn 9,3 triệu ha. Đây là kết quả của việc khai thác rừng trái phép, chặt phá rừng để lấy đất làm ruộng, xây dựng đô thị, công trình giao thông, v.v.
- Từ năm 1995 đến năm 2003, diện tích rừng của Việt Nam tăng trở lại từ 9,3 triệu ha lên 12,1 triệu ha. Đây là kết quả của việc triển khai các chính sách bảo vệ rừng, phát triển rừng trồng, tăng cường quản lý và kiểm soát khai thác rừng.
- Từ năm 2003 đến năm 2005, diện tích rừng của Việt Nam tiếp tục tăng nhẹ từ 12,1 triệu ha lên 12,7 triệu ha. Đây là kết quả của việc tiếp tục triển khai các chính sách bảo vệ rừng, phát triển rừng trồng, tăng cường quản lý và kiểm soát khai thác rừng.
Tổng quan, diện tích rừng của Việt Nam đã giảm mạnh trong giai đoạn 1943-1995, nhưng đã có sự tăng trưởng trở lại trong giai đoạn 1995-2005. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức trong việc bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là trong bối cảnh thay đổi khí hậu và sự gia tăng của nhu cầu phát triển kinh tế.
Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, thời kì 1995 - 2005
a) Tính mật độ dân số toàn thế giới và từng châu lục vào các năm 1995 và 2005.
b) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự thay đổi mật độ dân số giữa hai năm trên.
c) Nhận xét mật độ dân số các châu lục trên thế giới
a) Tính mật độ dân số
Mật độ dân số của thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
b) Biểu đồ
Biểu đồ mật độ dân số thế giới và các châu lục năm 1995 và năm 2005
c) Nhận xét
Giai đoạn 1995- 2005:
- Mật độ dân số không đều giữa các châu lục:
+ Châu Á có mật độ dân số cao nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Phi, châu Mĩ (dẫn chứng).
+ Châu Đại Dương có mật độ dân số trung bình thấp nhất (dẫn chứng).
- Châu Á có mật độ dân số cao gấp hơn 2,5 lần mật độ dân số trung bình toàn thế giới. Các châu lục còn lại có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới (dẫn chứng).
- Mật độ dân số trung bình thế giới và các châu lục đều tăng (trừ châu Âu - mật độ dân số không thay đổi trong giai đoạn trên) (dẫn chứng).
Dựa vào bảng số liệu tốc độ tăng GDP của Nhật Bản thời kì 1990 – 2005 (đơn vị %)
Năm | 1990 | 1995 | 1997 | 1999 | 2001 | 2003 | 2005 |
Tăng GDP | 5,1 | 1,5 | 1,9 | 0,8 | 0,4 | 2,7 | 2,5 |
Vẽ biểu đồ hình cột GDP và nhận xét.
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét:
+ Từ năm 1990 đến 2005 tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản giảm 2,6%.
+ Tốc độ không đều, thấp nhất là năm 2001.
Cho bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2015
Năm |
Diện tích (Nghìn ha) |
Sản lượng (Nghìn tấn) |
1990 |
6.042,8 |
19225,1 |
1995 |
6.765,6 |
24.963,7 |
2000 |
7.666,3 |
32.529,5 |
2005 |
7.329,2 |
35.832,9 |
2010 |
7.489,4 |
40.005,6 |
2015 |
7.834,9 |
45.215,6 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Để vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D. Biểu đồ đường.
Đáp án C
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, để thể hiện được diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến năm 2015, biểu đồ kết hợp cột và đường là phù hợp nhất.
Cho bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2015
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Năm |
Diện tích (Nghìn ha) |
Sản lượng (Nghìn tấn) |
1990 |
6.042,8 |
19 225,1 |
1995 |
6.765,6 |
24.963,7 |
2000 |
7.666,3 |
32.529,5 |
2005 |
7.329,2 |
35.832,9 |
2010 |
7.489,4 |
40.005,6 |
2015 |
7.834,9 |
45.215,6 |
Để vẽ biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta từ năm 1990 đến 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D. Biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu diện tích rừng ở VN qua các năm (đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 | 1995 | 2003 | 2005 |
Diện tích rừng | 14,3 | 7,2 | 9,3 | 12,1 | 12,7 |
- Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng trên (cái này có thể không làm)
- Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng qua các năm
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ, DIỆN TÍCH CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1995 - 2015
Hãy cho biết mật độ dân số của Nhật Bản năm 1995 và 2015 là:
A. 32,9 người/ k m 2 và 0,35 người/ k m 2
B. 32,9 người/ k m 2 và 3,5 người/ k m 2 .
C. 329 người/ k m 2 và 335 người/ k m 2 .
D. 3290 người/ k m 2 và 3350 người/ k m 2 .
Chọn: C.
Áp dụng công thức tính mật độ dân số (người/ k m 2 ) = Dân số/Diện tích. Năm 1995 là: 329 người/ k m 2 . Năm 2015 là: 335 người/ k m 2
Dựa vào bảng số liệu nợ nước ngoài của Bra-xin từ năm 1995 đến năm 2003.
Năm | 1995 | 1996 | 1999 | 2003 |
Tổng nợ (Tỉ USD) | 110,9 | 96,8 | 230 | 215 |
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số nợ nước ngoài của Bra-xin trong giai đoạn trên.
b. Nêu nhận xét.
a. Vẽ biểu đồ miền
b. Nhận xét:
- Từ năm 1995 đến 2003 nợ nước ngoài tăng 1,93 lần.
- Nợ nước ngoài tăng khác nhau:
+ Cao nhất là năm 1999: 230 tỉ USD.
+ Từ năm 1995 đến năm 1999 tăng 119,1 tỉ USD.
+ Từ năm 1999 đến 2003 giảm 15 tỉ USD.
Dựa vào bảng số liệu sau:
QUẢNG CÁOSẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA LB NGA (Đơn vị: triệu tấn)
Năm | 1995 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2005 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sản lượng | 62 | 46,9 | 53,8 | 64,3 | 83,6 | 92 | 78,2 |
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng lương thực của LB Nga qua các năm. Rút ra nhận xét.
Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Từ năm 1995 đến 1998, sản lượng giảm. Từ năm 1999 đến 2002, sản lượng tăng nhanh, liên tục. Năm 2005, sản lượng có giảm.