Phân tích vai trò của các sản phẩm cơ khí chế tạo ở hình 1.3 đối với quá trình sản xuất.
Phân tích vai trò của các sản phẩm cơ khí chế tạo ở hình 1.2 đối với đời sống con người.
Tham khảo:
- Ô tô, tàu cao tốc: giúp việc đi lại của con người ngày càng thuận tiện hơn
- Máy giặt, dụng cụ nhà bếp giúp sinh hoạt của con người ngày càng được nâng cao, tiện lợi.
Bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì trong quá trình chế tạo các sản phẩm cơ khí?
Tham khảo:
Bản vẽ kĩ thuật là một phần trong hồ sơ thiết kế sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, bản vẽ kĩ thuật cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình gia công, lắp ráp,...
Phân tích vai trò của một số sản phẩm cơ khí chế tạo trong gia đình em.
Tham khảo:
- Tủ lạnh giúp dự trữ thức ăn, giúp bảo quản thức ăn được lâu hơn.
- Điều hòa giúp chúng ta điều khiển nhiệt độ phòng ở mức mong muốn.
Thiết kế kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Quá trình chế tạo, thi công và lắp ráp sản phẩm cần dựa vào loại bản vẽ kĩ thuật nào? Cho ví dụ minh hoa.
Tham khảo
Mục đích của thiết kế kĩ thuật là tạo ra sản phẩm đáp ứng được những yêu cầu sử dụng, đồng thời giúp cho có quá trình lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm. Thiết kế kĩ thuật có vai trò quan trọng trong phát triển sản phẩm và phát triển công nghệ.
Quá trình chế tạo, thi công và lắp ráp sản phẩm cần dựa vào loại bản vẽ kĩ thuật: bản vẽ phác, bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, ...
Ví dụ minh họa: thiết kế sản phẩm giá đỡ điện thoại.
1. Xác định yêu cầu sản phẩm và lựa chọn giải pháp thiết kế
Vấn đề cần giải quyết là tạo ra sản phẩm có thể giữ điện thoại cho nhà thiết kế quan sát tư liệu.Sản phẩm giá đỡ điện thoại phải đáp ứng yêu cầu giữ được điện thoại khi đặt ngang và dọc, điều chỉnh được góc nhìn và gấp gọn khi không sử dụng.2. Thiết kế sản phẩm
Chọn vật liệu là gỗ vì dễ gia công, nhẹ và thân thiện với môi trường.Kích thước dựa vào kích thước dài và rộng của điện thoại để tính kích thước a, b, c của giá đỡ (dựa vào kích thước chiều dài để tính kích thước a, b; dựa vào kích thước chiều rộng để tính kích thước c).
3. Đánh giá và hiệu chỉnh
Cần đánh giá xem giá đỡ có đáp ứng yêu cầu thiết kế đặt ra không: giá đỡ có đặt ngang, dọc được; khi điều chỉnh góc độ thanh chống khó cố định được.Sau kiểm tra cần hiệu chỉnh chốt để thanh chống cố định dễ dàng hơn.
4. Lập hồ sơ kĩ thuật
Hồ sơ kĩ thuật cho giá đỡ điện thoại gồm những thông tin:
Bản vẽ thiết kế: bản vẽ phác, bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, ...Các thuyết minh liên quan đến sản phẩm.Việc kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm có vai trò gì trong quy trình công nghệ chế tạo cơ khí?
Vai trò của việc kiểm tra và hoàn thiện sản phẩm trong quy trình công nghệ chế tạo cơ khí là: để kiểm tra khả năng làm việc và khắc phục các lỗi trên sản phẩm trước khi đóng gói và đưa sản phẩm vào sử dụng.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của E.coli, cho các phát biểu sau đây:
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế.
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
(1). Trong trường hợp môi trường không có Lactose, gen điều hòa tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à đúng.
(2). Trong môi trường có lactose, gen điều hòa không tạo ra sản phẩm là protein ức chế. à sai, trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa vẫn tạo ra protein ức chế
(3). Mỗi gen cấu trúc trong operon Lac đều có 1 vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc. à sai, các gen cấu trúc của operon Lac có cùng 1 vùng điều hòa.
(4). Sản phẩm của operon Lac sau quá trình phiên mã là các phân tử protein tham gia vận chuyển hoặc phân giải lactose. à sai, sản phẩm của operon Lac sau phiên mã là mARN.
(5). Lactose đóng vai trò là chất cảm ứng làm “bật” operon Lac ở chế độ hoạt động. à đúng.
Nêu vai trò của vi khuẩn trong quá trình chế biến các sản phẩm ở hình 25.4. Kể tên một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn.
Vai trò của vi khuẩn trong hình đó là giúp cho sản phẩm được lên men trong quá trình chế biến thực phẩm: làm rau củ muối, làm sữa chua.
Một vài ứng dụng của vi khuẩn trong thực tiễn:
– Chế tạo dược phẩm, mỹ phẩm.
– Chế biến thực phẩm.
– Chế tạo phân bón.