Viết công thức cấu tạo các alkene và alkyne sau:
a) but – 2 – ene.
b) 2 – methylpropene.
c) pent – 2 – yne.
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkene và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.
Viết công thức cấu tạo sản phẩm chính của các phản ứng sau:
a) 2 – methylbut – 2 – ene tác dụng với hydrogen chloride.
b) but – 1 – yne tác dụng với nước có xúc tác Hg2+ ở 80 oC.
Cho biết công thức cấu tạo và tên gọi của alkene, alkyne mà khi hydrogen hoá tạo thành butane.
CH2=CH-CH2-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-1-ene butane
CH3-CH=CH-CH3 + H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-2-ene
CH☰C-CH2-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-1-yne
CH3-C☰C-CH3 + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CH3
but-2-yne
Cho công thức cấu tạo của các chất dưới đây:
a) Viết công thức phân tử của các chất trên.
b) Cho biết trong các chất trên, chất nào là hydrocarbon không no, chất nào là alkene, chất nào là alkyne.
Công thức phân tử của các chất, nhận biết các chất :
1. C6H12 - Alkane
2. C5H8 - Alkane
3. C5H10 - Alkane
4. C5H8 - Alkane
Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên sau:
a) propanoic acid.
b) pent – 3 – enoic acid.
\(a,CH_3CH_2COOH\\ b,CH_3-CH=CH-CH_2-COOH\)
Vận dụng các kiến thức về alkene, alkyne để giải thích được các vai trò quan trọng của alkene và alkyne trong công nghiệp hoá học, công nghiệp dược phẩm, vật liệu, …
Tham khảo:
Alkene, alkyne đóng vai trò quan trọng trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng.
Alkene là nguyên liệu để tổng hợp một số polymer như polyethylene (PE); polypropylene (PP) … đây là các polymer được dùng để làm bao bì và các đồ dùng như li, cốc, tủ chứa đồ … Trong công nghiệp dược phẩm, các alkyne là nguyên liệu sản xuất một số dược phẩm như thuốc kháng vius Efavirenz, thuốc kháng nấm Terbinafine, …
Alkyne được dùng làm nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. Ví dụ acetylene là một alkyne được dùng để tổng hợp các vật liệu polymer như poly(vinyl alcohol), poly(vinyl acetate), … dùng làm bao bì, keo dán, màng đệm, …
So sánh đặc điểm cấu tạo của các phân tử alkene, alkyne và alkane.
- Giống nhau: đều là các hidrocarbon mạch hở
- Khác nhau:
+ Phân tử alkane chỉ chứa các liên kết đơn (VD: CH3-CH2-CH2-CH3)
+ Phân tử alkene có chứa liên kết đơn và một liên kết đôi C = C. (VD: CH2=CH-CH2-CH3)
+ Phân tử alkyne có chứa liên kết đơn và một liên kết ba C ≡ C (VD: CH≡C-CH2-CH3)
Giống nhau: Đều là những hidrocabon mạch hở
Khác nhau:
-Akan: Chỉ chứa liên kết đơn
-Aken: Có chứa liên kết đôi C=C
-Akin: Có chứa liên kết ba \(C\equiv C\)
Viết phương trình hoá học của phản ứng cháy hoàn toàn của alkane, alkene, alkyne ở dạng công thức tổng quát. So sánh tỉ lệ số mol carbon dioxide và nước tạo ra trong các trường hợp trên.
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{n}{n+1}< 1\)
=>Số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước
\(C_nH_{2n}+nO_2\rightarrow nCO_2+nH_2O\)
=>Số mol CO2 bằng số mol nước
\(C_nH_{2n-2}+\dfrac{3n-1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n-1\right)H_2O\)
=>Số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước
viết công thức cấu tạo các chất 1)trans-1-clobut-1-en 2)cis-pent-2-en