Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là
A. 2 – methylpropanoic acid.
B. 2 – methylbutanoic acid.
C. 3 – methylbutanoic acid.
D. 3 – methylbutan – 1 – oic acid.
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.
a) 3-methylbutanal; b) pentan-2-one;
c) pentanoic acid; d) 2-methylbutanoic acid.
a) CH3-CH(CH3)-CH2-CHO
b) CH3-CH2-CH2-CO-CH3
c) CH3-CH2-CH2-CH2-COOH
d) CH3-CH2-CH(CH3)-COOH
Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên gọi dưới đây:
a) pentanoic acid; b) but – 3 – enoic acid;
c) 2 – methylbutanoic acid; d) 2,2 – dimethylpropanoic acid.
Tham khảo:
a) CH3-CH2-CH2-CH2-COOH
b) CH2=CH-CH2-COOH
c)
d)
Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên sau:
a) propanoic acid.
b) pent – 3 – enoic acid.
\(a,CH_3CH_2COOH\\ b,CH_3-CH=CH-CH_2-COOH\)
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan C. isopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Câu 3: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan C. pentan D. 2- đimetylpropan
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Câu 6: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Câu 10:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 12: Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon coá CTPT là ?
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 15. Tiến hành pư crakinh ở nhiệt độ cao 11.6 gam Butan một thời gian thu được hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, propilen, Butan. Đốt cháy hỗn hợp X trong oxi dư, rồi cho sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đậm đặc. Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đậm đặc là?
A. 27 gam B. 36.00 gam C. 9,00 gam D. 18 gam
Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
Câu 2: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
A. neopentan B. 2- metylpentan C. isopentan D. 1,1- đimetylbutan.
Câu 3: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan
C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. 2- metylbutan C. pentan D. 2- đimetylpropan
Câu 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylbutan B. 3- metylpentan C. hexan D. 2,3- đimetylbutan
Câu 6: Ankan X có chứa 20% hiđro theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là
A. 8 B. 11 C. 6 D. 14.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8 B. C4H10 C. C5H10 D. C5H12.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan B. etan C. 2-metylpropan D. 2- metylbutan
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít B. 78,4 lít C. 84,0 lít D. 56,0 lít.
Câu 10:. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10 B. C3H8 C. C3H6 D. C2H6.
Câu 11: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan là
A. 3,3-đimetylhexan B. 2,2-đimetylpropan C. isopentan D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 12: Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e B. a, d, f C. a, b, d, e, f D. a, e
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy thu được đem hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy có 3 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon coá CTPT là ?
A. C4H10 B. C3H8 C. C5H12 D. C2H6
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 15. Tiến hành pư crakinh ở nhiệt độ cao 11.6 gam Butan một thời gian thu được hỗn hợp X gồm metan, etan, etilen, propilen, Butan. Đốt cháy hỗn hợp X trong oxi dư, rồi cho sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đậm đặc. Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đậm đặc là?
A. 27 gam B. 36.00 gam C. 9,00 gam D. 18 gam
Viết công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây:
a) propanal; b) 3 – methylbut – 2 – enal;
c) pentan – 2 – one; d) 3 – methylbutan – 2 – one.
Tham khảo:
a) propanal: CH3 – CH2 – CHO.
b) 3 – methylbut – 2 – enal:
c) pentan – 2 – one:
d) 3 – methylbutan – 2 – one.
6: Chất nào dưới đây có đồng phân hình học dạng cis-trans?
A. Iso butylen B. 2-metylpent-2-en C. But-2-en D. Propylen
7: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isopentan. B. 3-metylbut-2-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
8: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isopent-2-en. B. 3-metylbut-2-en. C. isopent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOCH(CH3)2. Tên gọi của X là
A. Isopropyl axetat
B. Isopropyl fomat
C. Etyl fomat
D. Etyl axetat
Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phản ứng sau:
a) sodium hydroxide + X → sodium methanoate + nước
b) 3 – methylbutanoic acid + Mg → Y + Z
a) X là HCOOH. Phương trình hoá học:
NaOH + HCOOH → HCOONa + H2O.
b) Y và Z là: [(CH3)2CH – CH2 – COO]2Mg và H2.
2(CH3)2CH – CH2 – COOH + Mg → [(CH3)2CH – CH2 – COO]2Mg + H2.
Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3-COO-CH3. Tên gọi đúng của X là
A. đimetyl axetat
B. axeton
C. metyl axetat
D. etyl axetat