Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hoá học như sau:
Giải thích vì sao mặc dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
Tham khảo:
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (loại nguyên tố, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hoá học (trật tự liên kết của các nguyên tử với nhau). Do đó dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate do cấu tạo hoá học khác nhau.
Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hóa học như sau:
Giải thích vì sao mặc dù cùng có công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (loại nguyên tố, số lượng nguyên tử) và cấu tạo hoá học (trật tự liên kết của các nguyên tử với nhau). Cụ thể ở đây :
- Acetic acid (CH3COOH): có 2 nguyên tử C liên kết với nhau (C - C).
- Methyl fomate (HCOOCH3): có 2 nguyên tử C liên kết với nguyên tử O (C - O - C)
Vì thế nên mặc dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
Câu 2: Acetic acid có thành phần % theo khối lượng các nguyên tố là: 40%C, 6,67%H, 53,33%O. Biết khối lượng mol của acetic acid là 60 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của acetic acid. ( C = 12, O = 16, H = 1)
Trong 1 mol acetic acid:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_C=60.40\%=24\left(g\right)\\m_H=60.6,67\%=4\left(g\right)\\m_O=60-24-4=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(C_2H_4O_2\)
Nêu một số tính chất vật lí, tính chất hoá học mà em biết về một số chất như: đường sucrose, than, muối ăn, cát, nước, dầu hoả, acetic acid (có trong giấm ăn).
mn giúp mik nhek, mik đang cần gấp để ôn thi giữa học kì I
Cho 200ml dd acetic acid tác dụng hoàn toàn với 10,6g Sodium carbonate thì thu được chất khí A.
a. Tính thể tích khí A thu được ở đkc và nồng độ mol của dd acetic acid đã dùng.
b. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng.
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH3OONa+CO_2+H_2O\)
0,2 0,1 0,2 0,1
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(C_{MCH3COOH}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
b) \(C_{MCH3COONa}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho biết sự thay đổi số oxi hoá của C và Br trong phương trình hoá học ở Ví dụ 4. Từ đó xác định chất oxi hoá và chất khử.
Ví dụ 4.
\(CH_3CH=O+Br_2+H_2O→CH_3COOH+2HBr\)
acetaldehyde acetic acid
\({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\mathop {\rm{C}}\limits^{ + 1} {\rm{H = O + }}{\mathop {{\rm{Br}}}\limits^0 _{\rm{2}}}{\rm{ + }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}} \to {\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}\mathop {\rm{C}}\limits^{ + 3} {\rm{OOH + 2H}}\mathop {{\rm{Br}}}\limits^{ - 1} \)
Trong phản ứng trên, số oxi hoá của C (trong nhóm chức –CHO) tăng từ +1 lên +3, CH3CHO là chất oxi hóa. Số oxi hóa của Br giảm từ 0 xuống -1 , Br2 là chất oxi hóa.
Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:
a) Ca; b) Cu(OH)2; c) CaO; d) K2CO3.
a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 ↑
b) CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
d) 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
Cho 500 ml dd acid acetic tác dụng hoàn toàn với kẽm cô. Cạn đ thủ được 18,3 g muối tính nồng độ mol của đ acid acetic đã dùng biết c=12,h=1,zn=65
`2CH_3COOH+Zn->(CH_3COO)_2Zn+H_2`
0,2----------------------------0,1 mol
`n_((CH_3COO)_2Zn)=(18,3)/183=0,1 mol`
`->CM(CH_3COOH)=(0,2)/(0,5)=0,4 M`
`#YBTran:3`
Dựa vào hình 8.4, nêu một số ứng dụng của acetic acid.
(nhìn hình là bt nha e :>)
-Một số ứng dụng của acetic acid (CH3COOH) như:
+ Sản xuất tơ nhân gạo.
+ Sản xuất thuốc diệt trừ sâu.
+ Sản xuất phẩm nhuộm.
+ Sản xuất dược phẩm.
+ Sản xuất chất dẻo.