Cho biết sản phẩm sinh ra khi oxi hoá propyl alcohol và isopropyl alcohol bằng copper(II) oxide.
Viết công thức cấu tạo sản phẩm của phản ứng khi oxi hoá các alcohol sau bằng CuO đun nóng:
a) CH3OH;
Theo hướng dẫn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về cách pha chế nước rửa tay khô bằng alcohol, nguyên liệu cần có: isopropyl alcohol 99,8% hoặc ethyl alcohol 96o, hydrogen peroxide 3%, glycerol 98% và nước cất. Thành phần % theo thể tích các chất như sau:
- Isopropyl alcohol 77,15% hoặc ethyl alcohol 83,33% có tác dụng khử trùng.
- Glycerol 1,45%, giữ ẩm da tay.
- Hydrogen peroxide 4,17% loại bỏ các bào tử vi khuẩn nhiễm trong dung dịch.
- Thành phần còn lại là nước cất hoặc nước sôi để nguội.
Mô tả cách thực hiện và pha chế 5 lít nước rửa tay khô từ các nguyên liệu trên (có thể thêm một ít hương liệu hoặc tinh dầu để giảm bớt mùi alcohol và tạo cảm giác dễ chịu).
\(V_{ethyl.alcohol}=\dfrac{5.83,33}{100}\approx4,17\left(l\right)\\ V_{glycerol}=\dfrac{5.1,45}{100}=0,0725\left(l\right)\\ V_{hydrogen.peroxide}\approx\dfrac{5.4,17}{100}\approx0,2085\left(l\right)\)
Mô tả cách thực hiện |
- Hoá chất: Nước cất, Tinh dầu. - Dụng cụ: Bình 5 lít, đũa khuẩy, phễu chiết, các bình xịt nhỏ hơn. - Cách pha chế: + Đổ 4,17 lít ethyl alcohol 96o vào bình to + Thêm tiếp 0,2085 lít hydrogen peroxide vào bình chứa ethyl alcohol + Rồi đổ thêm 0,0725 lít (72,5 ml) glyxerol vào bình chứa ethyl alcohol + Tiếp đến đổ nước cất vào bình chứa ethyl alcohol cho đến khi chạm vạch 5 lít. + Thêm khoảng 5 ml tinh dầu để giảm bớt mùi cồn và dung dịch có mùi thơm dễ chịu. + Đậy nắp bình sau khi pha xong để dung dịch không bị bay hơi. + Lắc nhẹ bình để các thành phần trộn lẫn vào nhau. + Cuối cùng chiết dung dịch qua các bình nhỏ hơn để tiện sử dụng và mang theo. |
. Đốt cháy 64g kim loại đồng (copper) thu được 80g đồng (II) oxide (Copper (II) oxide). Biết rằng đồng II oxide (Copper (II) oxide) là hợp chất của Cu(II) và O.
a/ Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và phân tử của các chất.
b/ Tính khối lượng khí oxygen cần dùng?
Câu 12: Hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra ở thí nghiệm Copper(II) oxide phản ứng với dung dịch HCl. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích?
Cả hai phản ứng đều làm cho CuO tan, tạo dung dịch xanh lam
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuO+H_2SO_4->CuSO_4+H_2O\)
Khử 12g copper(II)oxide (CuO) trong không khí H2(phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A)viết pthh
B)tính khối lượng các sản phẩm tạo thành
C)tính thể tính khí H2(đkc)
Cu=64; O=16; H=1
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Cu}=n_{H_2O}=n_{CuO}=0,15\left(mol\right)\)
b, \(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
Benzyl alcohol là một hợp chất có tác dụng kháng khuẩn, chống vi sinh vật kí sinh trên da (chấy, rận, …) nên được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm, dược phẩm. Benzyl alcohol thu được khi thuỷ phân benzyl chloride trong môi trường kiềm. Hãy xác định công thức của benzyl alcohol.
Một số loài thực vật như tràm, bạc hà, hoa hồng, … thường có mùi thơm dễ chịu và đặc trưng vì trong thành phần hoá học có chứa hợp chất menthol, terpinen – 4 hoặc geraniol, … là các alcohol. Alcohol là gì? Alcohol có tính chất vật lí, hoá học nào và được ứng dụng trong lĩnh vực gì?
Tham khảo:
- Khái niệm: Alcohol là hợp chất hữu cơ có nhóm chức hydroxy (-OH) liên kết với nguyên tử carbon no.
- Tính chất vật lí: Ở điều kiện thường, các alcohol tồn tại ở thể lỏng hoặc thể rắn; Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon hoặc ether có phân tử khối tương đương; Alcohol có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước, độ tan giảm khi số nguyên tử carbon tăng
- Tính chất hoá học: Alcohol có khả năng tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen của nhóm – OH; phản ứng tạo thành ether; phản ứng tạo thành alkene; phản ứng oxi hoá. Polyalcohol có các nhóm -OH kề nhau có thể tạo phức với Cu(OH)2.
- Ứng dụng: Nhiều alcohol được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực đồ uống, dược phẩm, mĩ phẩm, y tế, phẩm nhuộm hoặc làm nhiên liệu …
Cho 4g copper(II) oxide(CuO) tác dụng với khí hydrogen. Tạo ra 2g copper. Tính hiệu suất phản ứng
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ n_{Cu\left(LT\right)}=n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ n_{Cu\left(TT\right)}=\dfrac{2}{64}=0,03125\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{0,03125}{0,05}.100\%=62,5\%\)
Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch sau: allyl alcohol, ethanol và glycerol. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết từng hoá chất chứa trong mỗi ống nghiệm.
Tham khảo:
Cho lần lượt từng chất vào mỗi ống nghiệm riêng biệt và đánh số thứ tự.
Thêm vào mỗi ống nghiệm dung dịch \(\dfrac{CuSO_4}{NaOH}\) rồi lắc đều.
Xuất hiện kết tủa xanh lam => Glyxerol.
Thêm vào hai ống nghiệm còn lại dung dịch Br2 rồi lắc đều.
Dung dịch bromie mất màu => allyl alcohol.
Còn lại là ống nghiệm chứa ethanol.
PTHH:
CH2=CH-CH2OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH