Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau: CH3Cl, CH3CH2Cl, C6H5Br, CHCl3 và CH2BrCH2Br.
a) Gọi tên các chất trên theo danh pháp thay thế.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất trên từ hydrocarbon tương ứng.
Viết các đồng phân cấu tạo của dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.
CH3-CH2Cl | Etyl clorua |
CH2=CH-CH2Cl | 3-clopropen, anlyl clorua |
CHCl3 | Triclometan, clorofom |
C6H5Cl | Clobenzen, phenyl clorua |
Điều chế:
Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân dẫn xuất halogen có công thức phân tử C3H7Cl.
CTCT:
\(CH_3-CHCl-CH_3\): 2 - chloropropane
\(CH_3-CH_2-CH_2Cl\): 1 - chloropropane
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.
Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các acid có công thức C4H9COOH.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Không có đồng phân nào phản ứng được với dung dịch Br2 và hiđro bromua.
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-CH_2-OH : pentan-1-ol\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_2-CH_2-OH : 3-metylbutan-1-ol\\ CH_3-CH_2-CH(CH_3)-CH_2-OH : 2-metylbutan-1-ol\\ CH_3-CH(CH_3)-CH(OH)-CH_3 : 3-metylbutan-2-ol\\ CH_3-CH_2-COH(CH_3)-CH_3 : 2-metylbutan-2-ol\\ HO-CH_2-C(CH_3)_2-CH_3 : 2,2-đimetylpropan-1-ol\\ CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_2-CH_3 : pentan-2-ol CH_3-CH_2-CH(OH)-CH_2-CH_3 : pentan-3-ol \)
Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkene và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.