Quan sát hình 3, em hãy cho biết:
- Các yếu tố của một biểu đồ.
- Biểu đồ thể hiện nội dung gì về dân số các vùng.
- Vùng có số dân lớn nhất, nhỏ nhất. Số dân các vùng đó là bao nhiêu?
Ngày 1 tháng 4 năm 2019, Nhà nước đã thực hiện tổng điều tra dân số trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Số liệu về dân số của một số tỉnh vùng Tây Bắc được thể hiện trong biểu đồ bên:
Quan sát biểu đồ, thực hiện các yêu cầu sau:
a) Dân số của mỗi tỉnh là bao nhiêu người?
b) Sắp xếp số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé.
c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn.
a) Dân số của tỉnh Điện Biên là 598 856 người.
Dân số của tỉnh Lai Châu là 460 196 người.
Dân số của tỉnh Sơn La là 1 248 415 người
Dân số của tỉnh Hòa Bình là 854 131 người.
b) Ta có 1 248 415 > 854 131 > 598 856 > 460 196
Vậy số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé là 1 248 415 ; 854 131 ; 598 856 , 460 196
c) Làm tròn số 854 131 đến hàng trăm nghìn thì được số 900 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5)
Vậy dân số của tỉnh Hòa Bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 900 000 người.
Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
• Cho biết biểu đồ thể hiện nội dung gì.
• Nêu tên trục dọc, trục ngang của biểu đồ và đơn vị của mỗi trục.
• So sánh độ cao của các cột và nhận xét về sự thay đổi số dân Việt Nam qua các năm.
1. Biểu đồ thể hiện số dân Việt Nam qua các năm từ năm 1979 đến năm 2019.
2. Trục dọc: số dân (triệu người); trục ngang: thời gian (năm).
3. Độ cao các cột tăng dần từ năm 1979 đến năm 2019. Điều đó chứng tỏ dân số Việt Nam tăng qua các năm.
Cho biết"Châu âu có khoảng 75% dân số sinh sống trong các đô thị và 25% dân số sống ở các vùng nông thôn".
a. En hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân thành thị và nông thôn ở Châu Âu.
b. từ biểu đồ đó em hãy rút ra nhận xét
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số phân theo vùng của nước ta, năm 2012
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2012.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta.
a) Tính mật độ dân số
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012
c) Nhận xét
- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng
- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.
- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
Quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ những khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km2, trên 200 người/km2.
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tham khảo:
- Một số dân tộc: Kinhm Mông, Dao, Tày, Thái, Mường, Nùng,...
- Khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/km²: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn
- Khu vực có mật độ dân số trên 200 người/km²: Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh
- Nhận xét về sự phân bố dân cư: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố không đều. Nơi có địa hình thấp dân cư tập trung đông đúc, ở các vùng núi cao dân cư thưa thớt.
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG TRÊN CẢ NƯỚC NĂM 2015
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và dân số các vùng trên cả nước năm 2015 theo bảng số liệu là:
A. Miền.
B. Tròn.
C. Đường.
D. Cột.
Quan sát hình 3 và đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Xác định trên lược đồ các khu vực có mật độ dân số dưới 1000 người/km2, từ 1000 - 2000 người/km2 và trên 2000 người/km2 của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Giải thích vì sao Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc.
Tham khảo:
- Một số dân tộc ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Kinh, Sán, Dìu, Nùng, Dao, Tày, Thái,...
- Khu vực có mật độ dân số:
*Dưới 1000 người/km²: Vĩnh Phúc, Ninh Bình
*Từ 1000 - 2000 người/km²: Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định
*Trên 2000 người/km²: Hà Nội
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ là nơi con người sinh sống lâu đời, địa hình khá bằng phẳng và đất đai màu mỡ nên có số dân đông.
Cho biểu đồ sau
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số các vùng kinh tế nước ta năm 2006
Nhận xét nào sau đây không đúng về biểu đồ trên
A. Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gấp 7,8 lần Tây Bắc; 6,9 lần Tây Nguyên
B. Mật độ dân cư đông đúc ở đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
C. Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp 17,8 lần Tây Bắc; 13,8 lần Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất
Dựa vào biểu đồ đã cho, nhận xét thấy Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gâp (551/69) 8,0 lần Tây Bắc; (551/89) 6,2 lần Tây Nguyên.
=> Nhận xét A Mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao gâp 7,8 lần Tây Bắc; 6,9 lần Tây Nguyên là không đúng
=> Chọn đáp án A
Đọc thông tin và quan sát hình 1, em hãy:
• Kể tên một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung.
• Cho biết một số vật dụng chủ yếu trong đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
Tham khảo
Một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung: Kinh, Chăm, Mường, Thái, Bru Vân Kiều, Cơ Tu....
- Các vật dụng chủ yếu trong sản xuất của người dân sống ở ven biển là: thuyền, lưới đánh cá,...
- Người Chăm nổi tiếng với đồ gốm như: nồi, bầu đựng nước,...
- Các dân tộc ở miền núi có những vật dụng đặc trưng riêng như: gùi, cọn nước, khung cửi dệt vải,...