e) Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn (nhiệt sinh chuẩn) của khí CO từ các dữ kiện thực nghiệm
dưới đây.
C (s) + O2 (g) → CO2 (g) ΔrH298
o = − 94,05 𝑘𝑐𝑎𝑙
2CO (g) + O2 (g) → 2CO2 (g) ΔrH298
o = − 135,28 𝑘𝑐𝑎𝑙
Methane là thành phần chính của khí thiên nhiên. Xét phản ứng đốt cháy methane:
CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l) ΔrH298
o = -890,3 kJ
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là –393,5 và –285,8 kJ/mol. Hãy tính
nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane.
\(\Delta_fH^{^{ }o}_{298}\left[CH_4\right]=-\left(-890,3-\left(-393,5\right)-\left(-285,8\right)\right)\\ \Delta_fH^{^{ }o}_{298}\left[CH_4\right]=211kJ\cdot mol^{-1}\)
bài 1 nhiệt phân 49 g KClO3 thu được ở lượng khí o2 a tính thể tích o2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b đốt cháy 12,4 g photpho với toàn bộ thể tích o2 sinh ra ở trên + chất nào dư dư bao nhiêu mol +tính khối lượng p2o 5 tạo thành bài 2 : nhiệt phân 126,4 g KMnO4 thu được ở lượng khí o2 tính thể tích o2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn đốt cháy 12,4 g photpho với toàn bộ thể tích o2 sinh ra ở trên + chất nào dư dư bao nhiêu mol + tính khối lượng p2o5 tạo thành giúp em với ạ chiều em thi rồi ạ
Bài 1.
a.\(n_{KClO_3}=\dfrac{49}{122,5}=0,4mol\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,4 0,6 ( mol )
\(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l\)
b.\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
\(\dfrac{0,4}{4}\)< \(\dfrac{0,6}{5}\) ( mol )
0,4 0,2 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,6-\left(\dfrac{0,4.5}{4}\right)=0,1mol\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4g\)
Bài 2.
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{126,4}{158}=0,8mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,8 0,4 ( mol )
\(V_{O_2}=0,4.22,4=8,96l\)
b.\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
\(\dfrac{0,4}{4}\) > \(\dfrac{0,4}{5}\) ( mol )
0,4 0,16 ( mol )
Chất dư là P
\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,4.4}{5}\right)=0,08mol\)
\(m_{P_2O_5}=0,16.142=22,72g\)
Quá trình lên men rượu vang xảy ra phản ứng hóa học sau
C6H12O6(s) ----> 2C2H5OH(1)+2CO2(g)
a. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (biết nhiệt tạo thành chuẩn của C6H12O6(s) C2H5OH(l); CO2(g) có giá trị lần lượt là –1274kJ/mol: 277,69 kJ/mol 393,51kJ/mol
b, Tính lượng nhiệt tòa ra hay thu vào khi lên men 3 kg nhỏ (chứa khoảng 7% đường glucose) ở điều kiện chuẩn
b) Cho nhiệt tạo thành chuẩn của các chất tương ứng trong phương trình.
Chất N2O4 (g) CO (g) N2O (g) CO2 (g)
ΔrH0
298 (kJ/mol) 9,16 -110,50 82,05 -393,50
Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau: N2O (g) + 3CO(g) ® N2O(g) + 3CO2(g)
\(N_2O_4+3CO->N_2O+3CO_2\\ \Delta_rH^o_{298}=82,05+3\left(-393,50\right)-\left(9,16+3\left(-110,50\right)\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-776,11kJ\)
a, PT: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
Ta có: \(n_{KClO_3}=\dfrac{73,5}{122,5}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
b, PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,9}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,3.40=12\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí x gồm hiđrocacbon CxHy và Cacbon oxit CO thì cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí O2 (điều kiện tiêu chuẩ)n thu được 22 g CO2 và 7,2 g hơi nước tìm công thức phân tử của cxhy và phần trăm theo thể tích của mỗi khi trong hỗn hợp X
CxHy:a(mol)
CO:b(mol)
=>a+b\(=\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3(mol)
nCO2=\(\dfrac{22}{44}\)=0,5(mol)
nH2O=\(\dfrac{7,2}{18}\)=0,4(mol)
nO2=\(\dfrac{13,44}{22,4}\)=0,6(mol)
Bảo toàn C: ax + b = 0,5
Bảo toàn H: ay = 0,8
Bảo toàn O: b + 0,6.2 = 0,5.2 + 0,4
=> b = 0,2 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
=> x = 3 ; y = 8 => CTPT: C3H8
%VC3H8=\(\dfrac{0,1}{0,3}\).100%=33,33%
%VCO=\(\dfrac{0,2}{0,3}\).100%=66,67%
5,4 g Al tác dụng với O2 .Viết phương trình phản ứng .Tính khối lượng sản phẩm.
11,2 g Fe tác dụng với không khí( điều kiện chuẩn )tạo sắt từ oxit .Viết phương trình phản ứng tính thể tích của không khí (điều kiện chuẩn), khối lượng sản phẩm. Tính m Fe và O2 cần
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
Ta có :
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{0.2\cdot2}{4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.1\cdot102=10.2\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.2.......\dfrac{2}{15}.....\dfrac{1}{15}\)
\(V_{O_2}=\dfrac{2}{15}\cdot22.4=2.98\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\cdot232=15.46\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn m(g) C2H5OH =2,24 (l) O2 ở điều kiện tiêu chuẩn .Thu được m1 (g) hỗn hợp bột CO2 và H2O . Tính giá trị của m và m1
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) có được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) không? Giả sử Na tác dụng được với O3 thu được Na2O.
Nhiệt tỏa ra khi hình thành 1 mol Na2O(s) ở điều kiện chuẩn từ phản ứng giữa Na(s) và O3(g) không được coi là nhiệt tạo thành chuẩn của Na2O(s) vì oxygen dạng phân tử O3 (ozone) không là dạng bền nhất.