Em hãy mô tả một số thay đổi về màu sắc, kích thước, hình ảnh của các nhân vật trong một trò chơi hoặc hoạt hình mà em thích.
Em hãy mô tả một số chuyển động của các nhân vật trong một số trò chơi, hoạt hình mà em biết
Di chuyển thẳng, di chuyển chéo, đứng yên, ngồi xuống,...
Di chuyển thẳng, di chuyển chéo, đứng yên, ngồi xuống,...
Hãy viết một đoạn văn (12 – 15 câu) tả lại một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
(Gợi ý: con cần tả được bao quát (màu sắc, hình dạng, kích thước, chất liệu) đồ vật, họa tiết trang trí và các bộ phận chính của đồ vật, công dụng của đồ vật)
Tham khảo:
Vào đầu năm học mới, mẹ đã mua cho em rất nhiều đồ dùng học tập: bút mực, bút chì, thước kẻ… và một cái bảng con thật xinh xắn nữa.
Cái bảng của em được làm bằng gỗ, rất nhẹ. Bảng hình chữ nhật, chiều dài khoảng 30 cm, chiều rộng khoảng 25 cm. Bảng khoác chiếc áo màu đen bóng. Hai mặt bảng được kẻ những ô vuông đều đặn. Ở một góc bảng có cái lỗ nhỏ để buộc vào góc bảng. Đầu dây còn lại em buộc cái khăn lau bảng được làm bằng những mảnh vải, màu sắc sặc sỡ. Mỗi khi viết, màu phấn trắng nổi lên trên nền bảng đen bóng. Em dùng khăn lau bảng xóa đi những dòng chữ đã viết, bảng lại trở về với chiếc áo thật đẹp của mình.
Em rất thích cái bảng con của em. Bảng đã giúp em rất nhiều trong học tập. Em đã tập viết chữ, làm những phép toán và vẽ những bông hoa, những con vật… trên bảng theo yêu cầu của bài học. Cái bản con như người bạn thân thiết của em. Em luôn nâng niu, giữ gìn cẩn thận. Chính vì thế, em đã sử dụng từ đầu năm học đến nay mà trông nó vẫn còn như mới vậy.
Em hãy quan sát các lệnh trong Bảng 1 và cho biết lệnh nào có thể làm nhân vật thay đổi màu sắc, lệnh nào làm nhân vật thay đổi kích thước.
Để thay đổi màu sắc ta dùng lệnh:
Để thay đổi màu sắc ta dùng các lệnh:
Viết 1 - 2 câu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng hoặc hoạt động, thói quen của một con vật em thích, trong đó có hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá.
Đầu chú mèo nhà em trông giống như quả cam sành. Mỗi buổi tối, chàng bảo vệ mèo lại có nhiệm vụ bảo vệ kho thóc khỏi lũ trộm chuột.
Hãy trình bày các bước để chèn hình ảnh vào văn bản? Nêu các bước thay đổi kích thước hình ảnh? Nêu các kiểu bố trí hình ảnh trong văn bản mà em biết
-B1: Đưa trỏ chuột vào vị trí cần chèn hình ảnh.
B2: Chọn Insert -> Picture -> FromFile.
Xuất hiện hộp thoại Insert Picture.
B3: Nháy chọn hình ảnh cần chèn.
B4: Nháy nút Insert để chèn.
- Nháy chuột trên màn hình để chọn hình đó.
+ Chọn Format (trên dải lệnh Picture Tools ) → Wrap Text.
+ Chọn In Line Next with text (nằm trên dòng văn bản) hoặc Square (nằm trên nền văn bản) và nháy OK.
Bước 1: Đưa trỏ chuột vào vị trí cần chèn hình ảnh.
Bước 2: Chọn Insert -> Picture -> FromFile. Xuất hiện hộp thoại Insert Picture.
Bước 3: Nháy chọn hình ảnh cần chèn.
Bước 4: Nháy nút Insert để chèn.
- Nháy chuột trên màn hình để chọn hình đó.
+ Chọn Format (trên dải lệnh Picture Tools ) → Wrap Text.
+ Chọn In Line Next with text (nằm trên dòng văn bản) hoặc Square (nằm trên nền văn bản) và nháy OK.
1. Chèn hình ảnh văn bản.
B1: Chọn Insert.
B2: Chọn Picture. Hộp thoại Insert picture xuất hiện.
B3: Chọn thư mục lưu hình ảnh
B4: Chọn tệp hình ảnh.
B5: Chọn Insert
2.Thay đổi kích thước.
Nháy chuột trên màn hình để chọn hình đó.
+ Chọn Format (trên dải lệnh Picture Tools ) → Wrap Text.
+ Chọn In Line Next with text (nằm trên dòng văn bản) hoặc Square (nằm trên nền văn bản) và nháy OK.
Câu 01:
Vật chất di truyền nằm ở đâu trong tế bào?
A.
Nằm trong lục lạp.
B.
Nằm trong nhân hoặc vùng nhân.
C.
Đính trên màng tế bào.
D.
Nằm lơ lửng ngoài tế bào chất.
Đáp án của bạn:
Câu 02:
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người. Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
A.
Tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng.
B.
Tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào cơ.
C.
Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
D.
Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào cơ.
Đáp án của bạn:
Câu 03:
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A.
Cây bạch đàn.
B.
Cây cầu.
C.
Xe ô tô.
D.
Ngôi nhà.
Đáp án của bạn:
Câu 04:
Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A.
Tế bào xương.
B.
Tế bào cơ vân.
C.
Tế bào da.
D.
Tế bào thần kinh.
Đáp án của bạn:
Câu 05:
Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A.
có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
B.
có thành tế bào.
C.
có chất tế bào,
D.
có lục lạp.
Đáp án của bạn:
Câu 06:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A.
Nhân tế bào.
B.
Màng tế bào.
C.
Chất tế bào.
D.
Vùng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 07:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào,
A.
Vùng nhân.
B.
Màng tế bào.
C.
Nhân tế bào.
D.
Chất tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 08:
Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
A.
Nhân sơ
B.
Nhân thực
Đáp án của bạn:
Câu 09:
Sinh vật nào dưới đây có vật chất di truyền được chứa trong vùng nhân?
A.
Tế bào biểu bì lá cây.
B.
Tế bào lông hút.
C.
Vi khuẩn E.coli.
D.
Tế bào gan.
Đáp án của bạn:
Câu 10:
Nhờ có thành phần cấu tạo nào của tế bào mà thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cho quá trình quang hợp?
A.
Không bào.
B.
Ti thể.
C.
Thành tế bào.
D. Lục lạp.
Câu 01:
Vật chất di truyền nằm ở đâu trong tế bào?
A.
Nằm trong lục lạp.
B.
Nằm trong nhân hoặc vùng nhân.
C.
Đính trên màng tế bào.
D.
Nằm lơ lửng ngoài tế bào chất.
Đáp án của bạn:
Câu 02:
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người. Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
A.
Tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng.
B.
Tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào cơ.
C.
Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
D.
Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào cơ.
Đáp án của bạn:
Câu 03:
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A.
Cây bạch đàn.
B.
Cây cầu.
C.
Xe ô tô.
D.
Ngôi nhà.
Đáp án của bạn:
Câu 04:
Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A.
Tế bào xương.
B.
Tế bào cơ vân.
C.
Tế bào da.
D.
Tế bào thần kinh.
Đáp án của bạn:
Câu 05:
Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A.
có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
B.
có thành tế bào.
C.
có chất tế bào,
D.
có lục lạp.
Câu 10: Tìm và ghi ra:
- 10 từ ngữ miêu tả kích thước của đồ vật ( ưu tiên có hình ảnh so sánh):
- 10 từ ngữ miêu tả màu sắc của đồ vật:
- 10 từ ngữ miêu tả hình dạng của đồ vật:
- 10 từ ngữ miêu tả hoạt động, trạng thái của đồ vật ( được nhân hóa):
các bạn giúp mình làm bài này với mình đang cần gấp
Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :
Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau:
1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.
2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST
4. Đột biến này không làm thay đổi nhóm liên kết gen.
5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.
Có bao nhiêu kết luận sai về trường hợp đột biến trên
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án B
Sơ đồ trên mô tả hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST.
→ Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST.
→ Thay đổi nhóm gen liên kết ( cd và 45 → c5 và 4de)
→ Có thể giảm khả năng sinh sản.
→ Có thể hình thành loài mới.
Các kết luận sai là : 1, 4.