a) Viết biểu thức tính diện tích của hình vuông có cạnh bằng 2x+3dưới dạng đa thức
b) Viết biểu thức tính thể tích của khối lập phương có cạnh bằng 3x−2dưới dạng đa thức.
Từ một khối lập phương có cạnh bằng \(2x + 1\), ta cắt bỏ một khối lập phương có cạnh bằng \(x + 1\) (xem Hình 5). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.
Thể tích phần còn lại: `(2x+1)^3 - (x+1)^3 = (2x+1-x-1)(4x^2+4x+1 + 2x^2 + 3x + 1 + x^2 + 2x + 1)`
`= x(7x^2 + 9x + 3)`
a) Viết biểu thức biểu thị:
- Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm;
- Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm.
b) Các biểu thức trên có dạng như thế nào?
a) Biểu thức biểu thị:
- Diện tích hình vuông có độ dài cạnh là x cm là \(x.x = {x^2}(c{m^2})\)
- Thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 2x cm là \({(2x)^3} = 8{x^3}(c{m^3})\)
b) Các biểu thức trên có dạng một biến với lũy thừa có số mũ nguyên dương của biến đó.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a.
b) Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn bằng a cm, đáy nhỏ bằng b cm, đường cao bằng h cm.
a) Thể tích hình lập phương là: V = \({a^3}\)
b) Diện tích hình thoi = (đáy lớn + đáy nhỏ). chiều cao : 2
Diện tích hình thang là: S =\(\dfrac{{a.b}}{2}.h\)\(c{m^2}\)
Một thùng chứa dạng hình lập phương có độ dài cạnh bằng \(x\) (cm). Phần vỏ bao gồm nắp có độ dày \(3\)cm. Tính dung tích (sức chứa) của thùng, viết kết quả dưới dạng đa thức.
Sức chứa của thùng: `(x-3.2)^3 = (x-6)^3 = x^3 - 18x^2 + 108x - 216(cm^3)`.
Khu vườn nhà bác Hồng có dạng hình vuông có cạnh là x (m) . Bác Hồng muốn dành một mảnh đất có dạng hình chữ nhật để trồng rau .
a) Viết đa thức tính diện tích mảnh đất trồng rau.
b) Biết diện tích của mảnh đất trồng rau bằng 96 m2 . Tính độ dài cạnh của khu vườn.
Giải:
a, đa thức tính diện tích mảnh đất trồng rau là:
S = \(x.x\) (m2)
S = \(x^2\) (m2)
b,Theo bài ra ta có: \(x^2\) = 96
\(\) \(\left[{}\begin{matrix}x=4\sqrt{6}\\x=-4\sqrt{6}\end{matrix}\right.\)
Vì \(x\) > 0 nên \(x\) = 4\(\sqrt{6}\)
Kết luận: cạnh của khu vườn có độ dài là: 4\(\sqrt{6}\)(m)
Một chiếc hộp nhôm có dạng hình lập phương với cạnh ngoài là (x+4) cm Phia bên trong hộp cũng có dạng hình lập phương với cạnh là x cm tính thể tích phần nhôm được dùng để làm chiếc hộp đó viết kết quả dưới dạng một đa thức
Hãy viết biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh bằng a
Biểu thức biểu thị thể tích khối lập phương có cạnh là a : \(a.a.a=a^3\)
a) Một mảnh vườn hình vuông có cạnh \(10\)m được mở rộng cả hai cạnh thêm \(x\) (m) như Hình 2a. Viết biểu thức (dạng đa thức thu gọn) biểu thị diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng.
b) Một mảnh vườn hình vuông sau khi mở rộng mỗi cạnh \(5\)m thì được một mảnh vườn hình vuông có cạnh là \(x\) (m) như Hình 2b. Viết biểu thức (dạng đa thức thu gọn) biểu thị diện tích mảnh vườn trước khi mở rộng.
a) Độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông sau khi mở rộng là: \(x + 10\) (m)
Diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng là:
\(\left( {x + 10} \right)\left( {x + 10} \right) = {\left( {x + 10} \right)^2} = {x^2} + 2.x.10 + {10^2} = {x^2} + 20x + 100\) (\({m^2}\))
b) Độ dài cạnh mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng là: \(x - 5\) (m)
Diện tích mảnh vườn hình vuông trước khi mở rộng là: \(\left( {x - 5} \right)\left( {x - 5} \right) = {\left( {x - 5} \right)^2} = {x^2} - 2.x.5 + {5^2} = {x^2} - 10x + 25\) (\({m^2}\))
Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa đẻ tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối).
Bài toán mở đầu:
Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể lên tới 1 111,34 km.(Theo usgs.gov)
Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilomet khối, ta cần tính 1 111,34. 1 111,34. 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên em đã học ở lớp 6.
Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a là:
V= a.a.a = \({a^3}\)
Bài toán mở đầu:
Biểu thức lũy thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối) là:
V =\({(1111,34)^3}\)