Quan sát các hình không gian trong Hình 1 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các mặt bên của mỗi hình là hình gì?
b) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác đều?
c) Hình nào có các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông?
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ ở Hình 23 và thực hiện các hoạt động sau:
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình gì?
b) Mặt bên AA’C’C là hình gì?
c) So sánh độ dài các cạnh bên AA’ và CC’
a) Đáy dưới ABC và đáy trên A’B’C’ là hình tam giác
b) Mặt bên AA’C’C là hình chữ nhật
c) Hai cạnh bên AA’ và CC’ có độ dài bằng nhau
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Hình chóp tam giác đều có:
A. ba cạnh bên bằng nhau
B. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác có ba góc bằng nhau
C. tất cả các cạnh bên bằng nhau và đáy là tam giác đều
D. tất cả các cạnh đều bằng nhau
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Hình chóp tứ giác đều có:
A. các mặt bên là tam giác đều
B. tất cả các cạnh bằng nhau
C. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông
D. các mặt bên là tam giác vuông
Hình chóp tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau - B
Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 2 và cho biết:
a) Đỉnh, mặt đáy và các mặt bên của hình đó
b) Độ dài cạnh \(MA\) và cạnh \(BC\)
c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó.
a) Đỉnh: \(M\)
Mặt đáy: \(ABC\)
Các mặt bên: \(MAB\); \(MAC\); \(MBC\)
b) Các cạnh bên bằng nhau: \(MA = MC = 17\)cm
Các cạnh đáy bằng nhau: \(BC = AB = 13\)cm
c) Đoạn thẳng \(MO\) là đường cao của hình chóp tam giác đều \(M.ABC\)
Quan sát hình vẽ rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Hình trên có bao nhiêu khối hộp chữ nhật? Bao nhiêu khối lập phương?
b) Những hình nào có 6 mặt đều là hình vuông?
c) Những hình nào có 12 cạnh?
a) Hình trên có 4 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.
b) Các hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
c) Các hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 12 cạnh.
Quan sát hai hình lăng trụ đứng trong Hình 7.
a) Chỉ ra mặt đáy và mặt bên của mỗi hình lăng trụ
b) Ở hình 7a, cạnh BE bằng các cạnh nào? Ở hình 7b, cạnh MQ bằng các cạnh nào?
a) Hình 7a: Mặt đáy: ABC và DEF
Mặt bên: ABED, BCFE, ACFD
Hình 7b: Mặt đáy: ABCD, MNPQ
Mặt bên: ABNM, BCPN, CDQP, ADQM.
b) Ở Hình 7a, cạnh BE = AD = CF
Ở Hình 7b, cạnh MQ = NP = BC = AD
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác trong Hình 3.
a) Hãy chỉ ra các mặt đáy và mặt bên của lăng trụ đứng tứ giác.
b) Cạnh bên AE bằng cạnh nào?
a) Các mặt đáy là: ABCD, EFGH
Các mặt bên là: ABFE; ADHE; CDHG; BCGF
b) Các cạnh bên là: AE;BF;CG;DH
Quan sát hình chóp tứ giác đều ở Hình 3 và cho biết:
a) Mặt đáy và các mặt bên của hình đó.
b) Độ dài cạnh IB
và cạnh BC
c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó
a) Mặt đáy: \(ABCD\)
Các mặt bên: \(IAD\); \(IAB\); \(IBC\); \(ICD\)
b) Các cạnh bên bằng nhau: \(IB = IC = 18\)cm
Các cạnh đáy bằng nhau: \(BC = AB = 14\)cm
c) Đoạn thẳng \(IH\) là đường cao của hình chóp
Vẽ, cắt và gấp miếng bìa như ở hình 123. Quan sát hình gấp được, hãy điền số thích hợp vào chỗ trống (…) ở các câu dưới đây:
a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là …
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là … cm2.
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là … cm2.
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là … cm2.
a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là . 4.6 = 12 cm2.
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là 4.4 = 16 cm2.
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 12.4 = 48 cm2.