Chu vi y (cm) của hình vuông có độ dài cạnh x (cm) được tính theo công thức y = 4x. Với mỗi giá trị của x, xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
Cho hàm số y = f(x). Khi đó với mỗi giá trị của x ta xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của y?
1
2
Vô số
Không xác định được
Một hình tam giác có diện tích 30cm2
a) Độ dài cạnh đáy x(cm) và chiều cao tương ứng y(cm) của tam giác có liê hệ gì?
b)Cho x các giá trị y tương ứng với các giá trị:10,12,15,20,24 hãy tìm các giá trị tương ứng của y
Chu vi P của hình vuông có độ dài cạnh là a được tính theo công thức: P = a x 4
Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm, a = 9 cm.
Với a = 5 cm, chu vi của hình vuông là:
a × 4 = 5 × 4 = 20 (cm)
Với a = 9 cm, chu vi của hình vuông là:
a × 4 = 9 × 4 = 36 (cm)
Đáp số: 20 cm; 36 cm
Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng 7,8 g/ cm^3 tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3)theo công thức: m = 7,8. V
a, Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
b, Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của m.
Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng 7.8 (g)/ cm tỉ lệ thuận với thể tích V (cm3)theo công thức: m = 7,8. V
a, Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2; 3; 4.
b, Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của m.
\(a,V=1\Rightarrow m=7,8.1=7,8\left(g\right)\\ V=2\Rightarrow m=7,8.2=15,6\left(g\right)\\ V=3\Rightarrow m=7,8.3=23,4\left(g\right)\\ V=4\Rightarrow m=7,8.4=31,2\left(g\right)\\ b,\text{1 và chỉ 1 giá trị của }m\)
a) Tính \(y = {2^x}\) khi x lần lượt nhận các giá trị - 1; 0; 1. Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị của \(y = {2^x}\) tương ứng?
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức có nghĩa?
a: Khi x=-1 thì \(y=2^{-1}=\dfrac{1}{2}\)
Khi x=0 thì \(y=2^0=1\)
Khi x=1 thì \(y=2^1=2\)
Với mỗi giá trị của x thì chỉ có 1 giá trị 2x tương ứng
b: Biểu thức y=2x có nghĩa với mọi x
Cho hình vuông có cạnh x. Viết công thức xác định hàm số cho tương ứng cạnh x của hình vuông với:
a) Chu vi y= f(x) của nó
b) Diện tích y=g(x)
c) CM: f(1)+f(2)+f(3)+..+f(n)=\(\frac{4g\left(n\right)+f\left(n\right)}{2}\) với n thuộc N sao
Cho hàm số y = f(x) xác định bởi công thức : y = f(x) =\(\dfrac{2}{3}\)x+6
Tính các giá trị của x tương ứng với giá trị của y = 5, y = –4
y=5
=>2/3x=-1
hay x=-3/2
y=-4
=>2/3x=-10
hay x=-15
a) Tính \(y = {\log _2}x\) khi x lần lượt nhận các giá trị 1; 2; 4. Với mỗi giá trị của x > 0 có bao nhiêu giá trị của \(y = {\log _2}x\) tương ứng?
b) Với những giá trị nào của x, biểu thức \(y = {\log _2}x\) có nghĩa?
a) Với \(x = 1\) thì \(y = {\log _2}1 = 0\)
Với \(x = 2\) thì \(y = {\log _2}2 = 1\)
Với \(x = 4\) thì \(y = {\log _2}4 = 2\)
b) Biểu thức \(y = {\log _2}x\) có nghĩa khi x > 0.