Quan sát sơ đồ Hình 15.1, mô tả các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp.
Quan sát hình 22.9 và mô tả lại quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector phòng SARS-CoV-2.
Mô tả quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector phòng SARS–CoV–2:
- Tách gene mã hóa protein gai của SARS–CoV–2 và gắn vào bộ gene của virus gây bệnh ở tinh tinh.
- Tạo chế phẩm vaccine vector có mang gene mã hóa protein gai của SARS–CoV–2.
- Khi được tiêm vào cơ thể người, gene mã hóa protein gai được biểu hiện và sản sinh các protein gai.
- Các protein gai kích thích hệ thống miễn dịch sản sinh kháng thể chống SARS–CoV–2.
Quan sát Hình 8.2 và mô tả các bước sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng bột.
Các bước sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng bột:
- Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu
- Bước 2: Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ nguyên liệu
- Bước 3: Phối trộn nguyên liệu
- Bước 4: Đóng bao, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm
Sơ đồ nào sau đây là đúng với quy trình sản xuất inteferon?
(1) Gắn IFN vào ADN phago tạo ra phago tái tổ hợp
(2) Nhiễm phago tái tổ hợp vào E. coli
(3) Nuôi E. coli nhiễm phago tái tổ hợp trong một nồi lên men
(4) Tách gen IFN ở người
Phương án đúng là
A. 4 → 1 → 2 → 3
B. 3 → 2 → 4 → 1
C. 4 → 2 → 3 → 1
D. 3 → 4 → 2 → 1
Quan sát Hình 20.6 và mô tả các bước sản xuất thịt hộp.
Các bước sản xuất thịt hộp:
- Bước 1: Sơ chế nguyên liệu: làm sạch, tách da, bỏ xương, làm nhỏ; bổ sung phụ gia và gia vị
- Bước 2: Xử lí nhiệt: làm chín nguyên liệu bằng các biện pháp phù hợp.
- Bước 3: Đóng hộp: cho nguyên liệu đã chín vào hộp, bài khí, ghép mí.
- Bước 4: Tiệt trùng: xử lí hộp bằng nhiệt độ khoảng 100 – 121oC trong khoảng 15 phút.
- Bước 5: Bảo quản: hạ nhiệt độ xuống khoảng 18 – 20oC, dán nhãn, đóng thùng và bảo quản.
Quan sát xung quanh nơi em sinh sống, hãy lấy ví dụ về một cơ sở sản xuất cơ khí và mô tả các hoạt động trong cơ sở đó. Liên hệ với các bước của quá trình sản xuất cơ khí như Hình 11.2.
- Ví dụ về một cơ sở sản xuất cơ khí và mô tả hoạt động:
+ Ví dụ: Cơ sở sản xuất xe đạp.
+ Mô tả: Cơ sở sản xuất xe đạp bao gồm các quá trình chế tạo phôi, gia công tạo hình sản phẩm, xử lí cơ tính và bảo vệ bề mặt chi tiết, lắp ráp sản phẩm, đóng gói sản phẩm.
- Liên hệ với các bước của quá trình sản xuất:
+ Bước 1: Chế tạo phôi
+ Bước 2: Gia công tạo hình sản phẩm
+ Bước 3: Xử lí cơ tính và bảo vệ bề mặt chi tiết
+ Bước 4: Lắp ráp sản phẩm
+ Bước 5: Đóng gói sản phẩm.
Quan sát Hình 20.7 và mô tả các bước sản xuất sữa lên men.
Các bước sản xuất sữa lên men:
- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu: sữa tươi, sữa thanh trùng, sữa tiệt trùng, men giống.
- Bước 2: Phối trộn: sữa/men giống = 9/1.
- Bước 3: Chiết rót vào hộp đã chuẩn bị.
- Bước 4: Đóng nắp.
- Bước 5: Ủ.
- Bước 6: Bảo quản và sử dụng.
Địa Lí 4 Bài 7-8 trang 92: Quan sát hình trên và mô tả quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ như bàn ghế.
Quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ: vận chuyển gỗ đến các xưởng; cưa, xẻ gỗ; ra công làm ra các sẳn phẩm đồ gỗ như bàn, ghế.
Quan sát Hình 13.3, sắp xếp trình tự và mô tả các bước sơ cứu nạn nhân tại chỗ.
Quan sát hình 10.1, hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh.
Tham khảo:
Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu Thân cây ngô đã thu bắp, cây ngô cả bắp. Cỏ voi, ngọn lá mía, ngọn lá sắn, dày là lạc ...
Bước 2. Xử lí nguyên liệu Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%. Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt . tạo điều kiện yếm khí. Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột.
Bước 3: Ủ chua Sử dụng hố ủ hoặc túi ủ. Cho từng lớp thức ăn dày 20 – 30 cm => nén chặt => rải lớp khác cho đến hết Hồ ủ được đậy kín, phủ bạt hoặc đất Túi ủ phải buộc kín.
Bước 4: Sử dụng Sau 3 – 4 tuần ủ, lấy thức ăn cho gia súc ăn. Lấy theo từng lớp, lấy xong phải đậy kín. Thời gian sử dụng 3 – 4 tháng (mùa hè) 5 – 6 tháng (mùa đông).