So sánh thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về khả năng phản ứng của hai chất này với sodium.
Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử là C2H6O. Tuy nhiên, dimethyl ether hầu như không tan trong nước và sôi ở –24 °C, còn ethanol tan vô hạn trong nước và sôi ở 78 °C; dimethyl ether không tác dụng với sodium, trong khi ethanol tác dụng với sodium giải phóng hydrogen,... Điều gì gây ra sự khác biệt về tính chất của hai hợp chất có cùng công thức phân tử này?
Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử là C2H6O. Tuy nhiên, dimethyl ether hầu như không tan trong nước và sôi ở -24 oC, còn ethanol tan vô hạn trong nước và sôi ở 78 oC; dimethyl ether không tác dụng với sodium, trong khi ethanol tác dụng với sodium giải phóng hydrogen, … Điều gì gây ra sự khác biệt về tính chất của hai hợp chất có cùng công thức phân tử này?
Do liên kết của nguyên tử O trong phân tử ở các vị trí khác nhau.
So sánh cấu tạo hoá học của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về một số tính chất cơ bản của hai hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong Ví dụ 1.
Ethanol và dimethyl ether giống nhau về thành phần phân tử nhưng khác nhau về cấu tạo hóa học. Tính chất cơ bản của 2 chất này khác nhau.
Các hợp chất propane, dimethyl ether và ethanol có phân tử khối tương đương nhau và có một số tính chất như sau:
Hãy giải thích tại sao ethanol có nhiệt độ sôi cao hơn và tan trong nước tốt hơn so với hai chất còn lại.
Do các phân tử ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau và với nước.
So sánh chất béo và este về: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất?
Tìm hiểu về các phản ứng tạo muối
Bảng 11.1. Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối
Quan sát Bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu:
1. Nhận xét về sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là gì?
2. Nhận xét về cách gọi tên muối.
1. Điểm khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm) là phần tử mang điện dương (cation). (Cation kim loại ở muối và cation H+ ở acid)
Điểm chung của các phản ứng ở Bảng 11.1 là đều có sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại.
2. Cách gọi tên muối gồm có cation kim loại và anion gốc acid:
Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid.
Thành phần nguyên tố
-Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử:
– Là hợp chất este
Tính chất hóa học:
-Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
-Phản ứng xà phòng hóa
tham khảo ạ:
Chất béo và Este giống nhau
Thành phần nguyên tố
–Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân tử:
– Là hợp chất este
Tính chất hóa học:
–Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
–Phản ứng xà phòng hóa
Chất béo và Este khác nhau ở đặc điểm cấu tạo nguyên tử
So sánh điều kiện phản ứng bromine hoá vào vòng benzene của phenol và benzene. Từ đó, rút ra nhận xét khả năng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene của phenol so với benzene.
- Benzene phản ứng với Br2 trong điều kiện đun nóng và có xúc tác FeBr3.
- Phenol phản ứng với Br2 ngay điều kiện thường và không cần chất xúc tác.
=> Điều này đã chứng minh rằng ảnh hưởng của nhóm – OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene.
So sánh khả năng phản ứng của phenol và ethanol khi tác dụng với NaOH.
Tham khảo:
phenol tác dụng với NaOH. Ethanol không phản ứng với NaOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Phenol có tính axit, còn ethanol thì ko
=>Phenol tác dụng được với NaOH, còn ethanol thì ko