Khi biết phương trình hoặc đồ thị của vật dao động điều hoà, làm thế nào để xác định được vận tốc và gia tốc của vật?
Một vật dao động điều hoà có đồ thị li độ – thời gian và vận tốc – thời gian như Hình 2P.1. Hãy viết phương trình li độ và phương trình vận tốc của dao động này. Từ đó suy ra phương trình gia tốc của vật dao động.
Từ đồ thị ta xác định được A = 1cm
Ta có: vmax = ωA⇒ω = 4 (rad/s)
Phương trình li độ của dao động: x = cos(4t) (cm)
Phương trình vận tốc của dao động: v = 4cos(4t+\(\frac{\pi }{2}\)) (cm/s)
Phương trình gia tốc của vật dao động: a = 16cos(4t) (m/s2)
Ta có thể dựa vào đồ thị (x – t) của dao động điều hòa để xác định vận tốc và gia tốc của vật được không?
Vì vận tốc tức thời được tính bằng công thức:
\(v=\dfrac{\Delta x}{\Delta t}\)
Và gia tốc tính bằng công thức:
\(a=\dfrac{\Delta x}{\Delta v}\)
Một vật có khối lượng 2 kg dao động điều hoà có đồ thị vận tốc – thời gian như Hình 3.4. Xác định tốc độ cực đại và động năng cực đại của vật trong quá trình dao động.
Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là 0,4 m/s
Thế năng cực đại của vật trong quá trình dao động là
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}.2.0,4^2=0,16\left(J\right)\).
Một vật dao động điều hoà có đồ thị gia tốc theo thời gian được thể hiện trong Hình 2P.2.
Xác định vị trí, vận tốc và gia tốc của vật tại các thời điểm t1, t2, t3, t4 và t5 tương ứng với các điểm A, B, C, D và E trên đường đô thị a(t)
Vị trí A có gia tốc a1=−ω2.A
Vị trí B có gia tốc a2=0 nên vật ở vị trí cân bằng có vận tốc bằng v=ωA
Vị trí C có gia tốc a3=−ω2.A>0 nên vật ở vị trí biên âm có vận tốc bằng 0
Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo 6cm , Biết cứ 2s vật thực hiện được 1 dao động toàn phần. Tại thời điểm ban đầu vật đang ở biên dương. a, Viết phương trình dao động? b, Viết phương trình vận tốc,gia tốc của dao động? Xác định vận tốc, gia tốc của vật khi có li độ x= 1,5 cm c, Vẽ đồ thị ( xt , vt) x-t ,v-t , a-t
Dựa vào các đồ thị trong Hình 2.3:
a) Viết phương trình li độ, vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa.
b) Mô tả định tính tính chất của li độ, vận tốc và gia tốc của vật tại các thười điểm 0,5 s; 0,75 s và 1 s
c) Dựa vào các phương trình được xây dựng ở câu a để kiểm chứng lại mô tả định tính ở câu b
Biên độ dao động: A = 0,44 cm
Tốc độ cực đại: vmax = 4,2 cm/s
Gia tốc cực đại: amax = 40 cm/s2
Chu kì của gia tốc của vật: T = 0,66 s.
Tốc độ góc: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{100}}{{33}}\pi (rad/s)\)
a) Tại thời điểm ban đầu vật đi từ biên âm tiến về VTCB nên pha ban đầu φ0 = π(rad)
Khi đó, phương trình li độ có dạng:
x = Acos(ωt+φ0) = 0,44cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\)t+π) (cm)
Phương trình vận tốc có dạng:
v = ωAcos(ωt+φ0+\(\frac{\pi }{2}\)) = 4,2cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\)t+\(\frac{{3\pi }}{2}\)) (cm/s)
Phương trình gia tốc có dạng:
a = −ω2Acos(ωt+φ0) = −40cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\)t+π) (cm/s2)
b)
Từ đồ thị có thể thấy:
t= 0,33s: x=0,44 cm; v=0 cm/s; a=-40 cm/s2
t= 0,495s: x=0 cm; v=-4,2 cm/s; a=0 cm/s2
t= 0,66s: x=-0,44 cm; v=0 cm/s; a=40 cm/s2
c) Nghiệm lại với các phương trình.
- Tại thời điểm t = 0,5 s
x = 0,44cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).0,5+π) = −0,02 (cm)
v =4,2cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).0,5+3π2) = −4,19 (cm/s)
a =−40cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).0,5+π) = 1,9 (cm/s2)
- Tại thời điểm t = 0,75 s
x = 0,44cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).0,75+π) = −0,29 (cm)
v = 4,2cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).0,75+\(\frac{{3\pi }}{2}\)) = 3,17 (cm/s)
a = −40cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).0,75+π) = 26,2 (cm/s2)
- Tại thời điểm t = 1 s
x = 0,44cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).1+π) = 0,438 (cm)
v = 4,2cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).1+3π2) = −0,4 (cm/s)
a = −40cos(\(\frac{{100\pi }}{{33}}\).1+π) = −39,8 (cm/s2)
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy π 2 = 10. Phương trình vận tốc của vật là
A. v = 40 πcos 10 π 3 t - π 3 cm/s
B. v = 60 πsin 5 πt + 3 π 4 cm/s
C. v = 80 πcos 10 π 3 t + π 3 cm/s
D. v = 60 πcos 10 πt + π 4
Đáp án C
+ Tại thời điểm ban đầu ta thấy: thời điểm ban đầu ta thấy W d 0 = 1 2 m v 0 2 = 80 . 10 - 3 J
+ Khi động năng đạt cực đại thì: W d m a x = 1 2 m v m a x 2 = 320 . 10 - 3 J
→ v m a x = 4 10 5 = 0 , 8 10 m / s = 80 π cm / s
So với đáp án thì chỉ có câu C là đúng.
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy π 2 = 10 . Phương trình vận tốc của vật là
A. v = 40 π cos 10 π 3 t − π 3 c m / s .
B. v = 60 π s i n 5 π t + 3 π 4 c m / s .
C. v = 80 π cos 10 π 3 t + π 3 c m / s .
D. v = 60 π cos 10 π 3 t + π 4 c m / s .
Một vật có khối lượng 100g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật có gia tốc âm, lấy π 2 = 10. Phương trình vận tốc của vật là
A. v = 40 πcos 10 π 3 t - π 3 cm/s
B. v = 60 π sin 5 πt + 3 π 4 cm/s
C. v = 80 πcos 10 π 3 t + π 3 cm/s
D. v = 60 πcos 10 πt + π 4
Đáp án C
+ Tại thời điểm ban đầu ta thấy
thời điểm ban đầu ta thấy W d 0 = 1 2 m v 0 2 = 80 . 10 - 3 J
+ Khi động năng đạt cực đại thì: W d m a x = 1 2 m v m a x 2 = 320 . 10 - 3 J
→ v m a x = 4 10 5 = 0 , 8 10 m / s = 80 π cm / s
So với đáp án thì chỉ có câu C là đúng.