m gam Fe khi phản ứng vừa đủ với 32 gam S ở điều kiện thích hợp thu được 88 gam FeS. Nếu cho a gam Fe phản ứng hoàn toàn với 7,68 gam S, thu được 19,36 (g). Giá trị đúng của a bằng?
Hòa tan 2,78 gam hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,568 (lít) khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của muối sắt thu được sau phản ứng là
Biết Al=27, Fe=56, H=1, S=32, O=16
A.2,54 gam
B.2,45 gam
C.5,08 gam
D.5,8 gam
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al, Fe là a, b
=> 27a + 56b = 2,78
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b--------------->b----->b
=> 1,5a + b = 0,07
=> a = 0,02; b = 0,04
=> mFeCl2 = 0,04.127 = 5,08 (g)
=> C
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,5% về khối lượng) trong dung dịch chứa a mol KNO3 và 0,43 mol H2SO4 (loãng), sau phản ứng thu được khi NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 và dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 740ml dung dịch KOH 1M, thu được 21,4 gam kết tủa và dung dịch Z chứa 101,14 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,38.
B. 0,40.
C. 0,42.
D. 0,44.
Hỗn hợp X gồm ancol isopropylic, metyl fomat, anđehit malonic và ancol benzylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 11,872 lít O2 (đktc), thu được H2O và 19,36 gam CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng hết với Na dư, thu được a mol H2. Giá trị của a là
A. 0,03
B. 0,04
C. 0,05
D. 0,06
Cho a gam bột Fe tác dụng với b gam bột S, sau một thời gian thu được 12,24g hỗn hợp X gồm FeS, Fe và S. Cho X tác dụng với lượng du dung dịch HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 1,28g S không tan và 3,36l hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2S và H2 a) Tính giá trị của a và b b) Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe và S
a, PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\) (1)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{FeS}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 56x + 88y = 12,24 - 1,28 (1)
Theo PT: \(n_{H_2S}+n_{H_2}=n_{FeS}+n_{Fe}=y+x=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,07\left(mol\right)\\y=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(1\right)}=n_{S\left(1\right)}=n_{FeS}=0,08\left(mol\right)\)
⇒ nFe (ban đầu) = 0,08 + 0,07 = 0,15 (mol) ⇒ a = mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
mS = 0,08.32 + 1,28 = 3,84 (g)
b, nS = 3,84:32 = 0,12 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,12}{1}\), ta được Fe dư nếu pư hết.
Theo PT: \(n_{FeS\left(LT\right)}=n_S=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,08}{0,12}.100\%\approx66,67\%\)
Nung đến phản ứng hoàn toàn 5,6 gam Fe với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) thu được hỗn hợp X. Cho X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được khí A và dung dịch B.
a. Tính % (V) các khí trong A.
b. Dung dịch B phản ứng đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M.
- Tính nồng độ dung dịch sau phản ứng.
- Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP
a) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + S --to--> FeS
0,05<-0,05-->0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05->0,1---->0,05-->0,05
FeS + 2HCl --> FeCl2 + H2S
0,05-->0,1----->0,05--->0,05
=> \(\%V_{H_2S}=\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,05+0,05}.100\%=50\%\)
b)
nNaOH = 0,3 (mol)
- Gọi số mol HCl trong B là a (mol)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
a<-----a
FeCl2 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,1---->0,2
=> a + 0,2 = 0,3
=> a = 0,1 (mol)
\(C_{M\left(FeCl_2\left(B\right)\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(C_{M\left(HCl\left(B\right)\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
nHCl(bđ) = 0,3 (mol)
=> \(C_{M\left(dd.HCl\left(bđ\right)\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
Cho a gam bột Fe phản ứng với hỗn hợp gồm 14,6 gam HCl và 25,6 gam CuSO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,7a gam và x lít khí ở đktc. Giá trị của a và x là:
\(n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0,16\left(mol\right)\)
Hỗn hợp KL gồm Cu và Fe dư.
BTNT H, có: nH2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)=x\)
BTNT Cl: nFeCl2 = 1/2nHCl = 0,2 (mol)
BTNT S, có: nFeSO4 = nCuSO4 = 0,16 (mol)
BTKL, có: mFe + mHCl + mCuSO4 = mFeCl2 + mFeSO4 + mH2 + m hh KL
⇒ a + 14,6 + 25,6 = 0,2.127 + 0,16.152 + 0,2.2 + 0,7a
⇒ a ≃ 33,067 (g)
Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 1,12 gam
Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 1,12 gam
Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe3O4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là
A. 2,52 gam.
B. 3,36 gam.
C. 5,04 gam.
D. 1,12 gam.