Hãy giải thích vai trò của hô hấp đối với sự hút nước và khoáng của cây. Hiểu biết này có ý nghĩa gì trong trồng trọt?
Hãy cho biết vai trò của hô hấp đối với quá trình hút nước và khoáng ở cây.
Tham khảo: Quá trình thoát hơi nước ở lá là động lực phía trên để hút hơi nước từ rễ. Tế bào lông hút có không bào chứa chất tan ở nồng độ cao làm tăng áp suất thẩm thấu. Hoạt động hô hấp ở rễ mạnh làm tăng hàm lượng chất tan trong tế bào chất của rễ. Dung dịch đất chứa nhiều chất tan làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất.
- Hãy nêu vai trò của hướng sáng dương của thân, cành cây và cho ví dụ minh họa.
- Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa gì đối với đời sống của cây?
- Nêu vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây.
- Hãy nêu những loài cây trồng có hướng tiếp xúc.
Vai trò của hướng sáng dương của thân, cành cây là tìm đến nguồn sáng để quang hợp. Ví dụ: cây mọc sát ở các bức cao tường luôn hướng ra xa phía tường có nhiều ánh sáng hơn; cây đặt ở của sổ luôn sinh trường hướng vào của sổ đón các tia sáng chiếu đến.
- Hướng sáng âm và hướng trọng lực dương của rễ có ý nghĩa: đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây và dể hút nước cùng các chất khoáng có trong đất.
- Vai trò của hướng hóa đối với sự dinh dưỡng khoáng và nước của cây là nhờ có tính hướng hóa rễ cây sinh trường hướng tới nguồn nước và phân bón để dinh dưỡng.
- Những loài cây trồng có hướng tiếp xúc như: cây mướp, bầu, bí, dứa leo, nho, cây của từ. đậu cô ve,..
1.Phân biệt lá đơn, lá kép
2.Cấu tạo trrong của thân non
3.Giai đoạn nào cây cần nhiều muối khoáng
4.Nêu vai trò của hô hấp. Hô hấp là gì?
5.Thân dài ra do đâu?
6.Nêu chức năng của các loại lá biến dạng đó có chức năng giừ đối với cây? MMỗi loại nêu 2 ví dụ
7.Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa như thế nào đối với cây? Em cần làm gì để bảo vệ cây xanh?
câu4 -thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
câu1-lá đơn:
-cuống lá không phân nhánh,chỉ mang một phiến lá
-nách cuống lá có một chồi
-khi lá rụng thì cuống lá và phiến lá dụng cùng một lúc,để lại vết sẹo trên thân hoặc cành
lá kép:
-có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con,mỗi cuống chỉ mang một phiến,chồi nách chỉ có ở trên cuống chính,không có ở cuống con.thường thì lá chét rụng trước,cuống chính rụng sau
Hệ rễ của thực vật đóng vai trò gì?
A. Hút nước và chất khoáng cho cây. B. Hô hấp và quang hợp.
C. Tạo cơ quan sinh sản. D. Tạo quả.
Trình bày các hoạt động sinh lý sau ở cây xanh:Quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước(quá trình, thời gian, vai trò, yếu tố ảnh hưởng)?
Sinh sản dinh dưỡng(khái niệm, cơ sở khoa học, các hình thức có ví dụ minh hoạ, ý nghĩa)?
Nêu những kiến thức em đã học về hoạt động hút nước và muối khoáng của rễ?
Sự vận chuyển các chất trong thân?
- Vai trò của quá trình thoát hơi nước:
+ Nhờ có thoát hơi nước ở lá, nước được cung cấp tới từng tế bào của cây.
+ Thoát hơi nước là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ có vai trò: giúp vận chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá đến các bộ phận khác ở trên mặt đất của cây; tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây; tạo độ cứng cho thực vật thân thảo.
+ Thoát hơi nước có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng đảm bảo cho các quá trình sinh lý xảy ra bình thường.
+ Thoát hơi nước giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cung cấp cho quang hợp.
=> Mối liên quan giữa quá trình thoát hơi nước và quá trình quang hợp: Lá cây thoát hơi nước qua khí khổng tạo lực hút nước và tạo điều kiển để CO2 khuếch tán vào nước. Nước và CO2 được lấy vào lá là nguyên liệu để cây quang hợp
II. THOÁT HƠI NƯỚC QUA LÁ
1. Lá là cơ quan thoát hơi nước
- Lá có cấu tạo thích nghi với chức năng thoát hơi nước
* Khí khổng gồm:
+ 2 tế bào hình hạt đậu nằm cạnh nhau tạo thành lỗ khí, trong các tế bào này chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể.
+ Thành bên trong của tế bào dày hơn thành bên ngoài của tế bào
+ Số lượng khí khổng ở mạt dưới của lá thường nhiều hơn ở mặt trên của lá
* Lớp cutin
+ Có nguồn gốc từ lớp tế bào biểu bì của lá tiết ra, bao phủ bề mặt là trừ khí khổng
+ Độ dày của lớp cutin phụ thuộc vào từng loại cây và độ tuổi sinh lý của lá cây (lá non có lớp cutin mỏng hơn lá già)
2. Con đường thoát hơi nước:
a. Qua khí khổng
- Đặc điểm:
+ Vận tốc lớn
+ Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng
- Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước
Nước thoát ra khỏi lá chủ yếu qua khí khổng vì vậy cơ chế điều chỉnh quá trình thoát hơi nước chính là cơ chế điều chỉnh sự đóng- mở khí khổng
+ Khi no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theo → khí khổng mở. (Hình a)
+ Khi mất nước, thành mỏng hết căng và thành dày duỗi thẳng → khí khổng đóng lại. Khí khổng không bao giờ đóng hoàn toàn. (Hình b)
b. Qua lớp cutin
- Đặc điểm:
+ Vận tốc nhỏ
+ Không được điều chỉnh
- Cơ chế thoát hơi nước qua cutin:
+ Hơi nước khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài.
+ Trợ lực khuếch tán qua cutin rất lớn vfa phụ thuộc vào độ dày và đọ chặt của lớp cutin
+ Lớp cutin càng dày thì sự khuếch tán qua cutin càng nhỏ và ngược lại.
III. CÁC TÁC NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH THOÁT HƠI NƯỚC
Các tác nhân từ môi trường ảnh hưởng đến độ mở khí khổng sẽ ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước:
- Nước:
+ Điều kiện cung cấp nước càng cao sự hấp thụ nước càng mạnh, thoát hơi nước càng thuận lợi
+ Độ ẩm không khí thấp dẫn tới thoát hơi nước càng mạnh
- Ánh sáng:
+ Ánh sáng làm tăng nhiệt độ của lá → khí khổng mở (điều chỉnh nhiệt độ) → tăng tốc độ thoát hơi nước
+ Độ mở của khí khổng tăng từ sáng đến trưa và nhỏ nhất lúc chiều tối, ban đêm khí khổng vẫn hé mở.
- Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễ → rễ hấp thụ nhiều nước → thoát hơi nước nhiều
- Ion khoáng: Các ion khoáng ảnh hưởng đến hàm lượng nước trong tế bào khí khổng → gây điều tiết độ mở của khí khổng (Ví dụ: ion K+ làm tăng lường nước trong tế bào khí khổng, tăng độ mở của khí khổng dẫn đến thoát hơi nước.)
IV. CÂN BẰNG NƯỚC VÀ TƯỚI TIÊU HỢP LÍ CHO CÂY TRỒNG:
- Khái niệm: Cân bằng nước là sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào và lượng nước thoát ra qua lá → được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B)
+ Khi A = B : mô của cây đủ nước và cây phát triển bình thường.
+ Khi A > B : mô của cây thừa nước và cây phát triển bình thường.
+ Khi A < B : mất cân bằng nước, lá héo, lâu ngày cây sẽ bị hư hại và cây chết
- Hiện tượng héo của cây: Khi tế bào mất nước làm giảm sức căng bề mặt, kéo theo nguyên sinh chất và vách tế bào co lại làm lá rũ xuống gây hiện tượng héo. Có 2 mức độ héo là héo lâu dài và héo tạm thời
+ Héo tạm thời xảy ra khi trong những ngày nắng mạnh, vào buổi trưa khi cây hút nước không kịp so với thoát hơi nước làm cây bị hép, nhưng sau đó đến chiều mát cây hút nước no đủ thì cây sẽ phục hồi lại
+ Héo lâu dài xảy ra vào những ngày nắng hạn hoặc ngập úng hoặc đất bị nhiễm mặn, cây thiếu nước trầm trọng và dễ làm cho cây bị chết
Chú ý: Hạn sinh lý là hiện tượng cây sông trong hiện tượng ngập úng, bị ngập mặn có thừa nước nhưng cây không hút được
- Cần tưới tiêu hợp lý cho cây:
* Cơ sở khoa học:
+ Dựa vào đặc điểm di truyền pha sinh trưởng, phát triển của giống, loại cây
+ Dựa vào đặc điêmt cảu đất và điều kiện thời tiết
* Nhu cầu nước của cây được chẩn đoán theo 1 số tiêu chí sinh lý: áp suất thẩm thấu, hàm lượng nước và sức hút nước của lá cây.
ANH THÍCH EM RỒI ĐÓ . ĐỂ ANH XEM ĐÃ????????????????
1) Vì sao miền hút có khả năng hút nước và muối khoáng ?
2) Tìm hiểu những cây trồng sau khi người ta bấm ngọn
3) Nêu đặc điểm của cơ thể sống. Lấy ví dụ vật sống và vật không sống
4) Kể tên 4 loại rễ biến dạng và chức năng loại rễ biến dạng
5) Ý nghĩa của sự lớn lên phân chia tế bào đối với thực vật
6) Em hãy giải thích tại sao khi bấm ngọn thân cây không dài ra nữa
1) chịu
2) tạo thêm nhiều chồi nách
3)đặc điểm của cơ thể sống là có thể lớn lên, lấy thức ăn, sinh sản và có thể trao đổi chất với môt trường.
VD:vật không sống: hòn đá, cái bút, cái bàn,..
vật sống: cây đậu, con gà,..
4) 4 loại rễ biến dạng là:
+ Rễ củ: có chức năng dự trữ chất hữu cơ cho cây khi ra hoa tạo quả.
+ Rễ móc:có chức năng móc vào trụ bám giúp cây leo lên
+ Rễ thở: có chức năng lấy không khí cho cây hô hấp.
+ Rễ giác mút:có chức năng lấy chất hữu cơ cho cây.
THANKS
Hãy kể các tác nhân ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút và qua đó giải thích sự ảnh hưởng của môi trường đối với quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.
Các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến lông hút: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, pH, độ thoáng của đất, nhiệt độ, …
* Áp suất dung dịch đất
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch là lực gây ra sự chuyển dịch của dung môi qua màng
- Áp suất thẩm thấu của dung dịch được tính theo công thức: P = RTCi.
Trong đó:
R: hằng số khí.
T: nhiệt độ tuyệt đối = t°C + 273
C: nồng độ dung dịch (M)
i: hệ số Vanhop biểu thị độ ion khóa của dung dịch = 1 + α(n -1); trong đó α là hệ số phân li, n là số ion mà phân tử phân li.
- Nước sẽ di chuyển từ nơi có áp suất dung dịch thấp đến nơi có áp suất dung dịch cao nên áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng thì tốc độ hấp thụ nước giảm và ngược lại.
- Chất tan sẽ được vận chuyển thụ động từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.
* Ảnh hưởng của pH
- Công thức tính pH: pH = - log[H+]
- Dựa vào pH chia thành môi trường:
+ pH < 7: Môi trường axit.
+ pH = 7: Môi trường trung tính.
+ pH > 7: Môi trường bazo.
Khi môi trường quá axit lông hút rất dễ bị tiêu biến, đồng thời pH ảnh hưởng đến khả năng hidrat hóa phụ thuộc vào [H+]. Quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ thuận lợi nhất khi môi trường pH trung tính.
*Độ thoáng của đất:
- Khi đất thoáng, rễ cây đủ oxi, đồng thời tránh ngộ độc CO2 → Rễ cây hấp thụ nước và muối khoáng thuận lợi.
- Khi ngập nước, hàm lượng O2 giảm, hoạt động hô hấp của rễ cây giảm → Rễ cây hút nước và muối khoáng giảm.
* Nhiệt độ:
- Khi nhiệt độ giảm thì các phân tử chuyển động càng yếu → khả năng tạo gel tăng → sức cản của chất nguyên sinh tăng → Rễ cây hút nước giảm.
Đề kiểm tra Sinh học lớp 6 của các năm khác
1. Trình bày sự lớn lên và sự phân chia tế bào thực vật ? Tế bào phân chia lớn lên có ý
nghĩa gì ? Tế bào bộ phận của cây có khả năng phân chia không ?
2. Trình bày cấu tạo miền hút của rễ. Có phải tất cả rễ cây đều có miền hút ?
3. Vẽ sơ đồ cấu tạo miền hút của rễ . Nêu chức năng của từng bộ phận
4. Trình bày chức năng của nông hút và Đường đi của nước và muối khoáng hòa tan
5. Kể tên 1 số loại thân biến dạng và nêu chức năng của chúng
6. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn
7. Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp ? Nêu ý nghĩa của quang hợp
8. Vì sao cần trồng cây vào đúng thời vụ ?
9. Mỗi em có thể làm gì để tham gia bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương
10. Muốn chứng minh được cây xanh có hô hấp không ta phải làm những thí nghiệm nào ?
11. Hô hấp là gì ? viết sơ đồ quá trình hô hấp . Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
12. Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chắt chẽ với nhau ?
Cảm ơn bạn đã cho mik biết những câu hỏi Sinh hay để mik ôn học kỳ !
Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Tăng khả năng chống chịu
B. Miễn dịch cho cây
C. Cung cấp năng lượng chống chịu.
D. Tạo ra các sản phẩm trung gian
Chọn D
Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là: Tạo ra các sản phẩm trung gian