Mn giải giúp em với ạ 🥲 1. phân tích nhịp độ thời gian trần thuật 2. mối tương quan giữa thời gian trần thuật và thời gian nhân vật trong tác phẩm Sao không về Vàng ơi của Trần Đăng Khoa. 3. Mô tả các bình diện thời gian trong bài thơ
Mẫu phần mở đầu và phần kết luận: phân tích nhịp độ thời gian trần thuật và mối tương quan giữa thời gian trần thuật và thời gian nhân vật trong tác phẩm Sao không về Vàng ơi của Trần Đăng Khoa.
Phân tích nhịp độ thời gian trần thuật và mối tương quan thời gian trần thuật và thời gian nhân vật trong bài thơ sao không về vàng ơi của tác giả trần đăng khoa
Đọc Sao không về vàng ơi? (Trần Đăng Khoa) và trả lời:
a. phân tích nhịp độ thời gian trần thuật
b. tương quan thời gian trần thuật và thời gian nhân vật trong tác phẩm
c. Mô tả các bình diện thời gian trong bải thơ
Câu hỏi: Đọc Sao không về Vàng ơi? ( Trần Đăng Khoa ) và trả lời:
a. Phân tích nhịp độ thời gian trần thuật.
b. Tương quan thời gian trần thuật và thời gian nhân vật trong tác phẩm.
c. Mô tả các bình diện thời gian trong bài thơ.
phân biệt điểm giống và khác nhau giữa hồi kí và du kí ( thời gian,cốt truyện,điểm nhìn trần thuật )
GIÚP VỚI Ạ ĐG CẦN GẤP
AI LÀM ĐC TUI TÍCH ĐIỂM CHO
Tóm tắt cốt truyện Chí Phèo theo trình tự thời gian cuộc đời nhân vật. Hãy đánh giá hiệu quả của việc phá vỡ trình tự này trong mạch trần thuật của tác phẩm.
- Tóm tắt: Truyện kể về cuộc đời nhân vật Chí Phèo, một đứa trẻ bị bỏ rơi vô thừa nhận. Chí Phèo được người làng nhặt về nuôi, đến năm 20 tuổi làm canh điều cho nhà Bá Kiến. Vì ghen tuông, Bá Kiến đẩy Chí Phèo vào tù. Sau bảy tám năm ở tù về, từ một người hiền lành, lương thiện, Chí thành con quỹ dữ làm tay sai cho Bá Kiến. Hắn chìm ngập trong men rượu và gây bao tội ác cho dân làng. Sau khi gặp thị Nở, bản chất lương thiện trong Chí trỗi dậy. Chí mong muốn thị giúp mình trở lại cuộc sống bình thường nhưng không được vì bị thị Nở cự tuyệt. Quá đau đớn, phẫn uất và tuyệt vọng, trong cơn say, Chí Phèo tìm đến nhà Bá Kiến, giết hắn và tự kết liễu đời mình. Qua số phận bi thảm của Chí Phèo, Nam Cao lên án sâu sắc xã hội tàn bạo chà đạp nhân phẩm con người, vạch ra mối mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa ở nông thôn Việt Nam đương thời và tình trạng tha hóa phổ biến trong xã hội. Đồng thời Nam Cao thể hiện tư tưởng nhân đạo tốt đẹp, niềm tin vào bản chất lương thiện của con người.
Suy ngẫm của tác giả về bản chất của thời gian, nghệ thuật, tình yêu và mối tương quan giữa chúng.
- Thời gian đi qua vốn không bao giờ trở lại. Sự chảy trôi của thời gian cũng chính là bi kịch của con người, chúng ta không thể nào nắm giữ, níu kéo được được thời gian.
⇒ Bài thơ cho thấy ý nghĩa nhân sinh khi con người luôn đắm chìm trong tham vọng của cuộc sống – ý niệm về thời gian.
- Nghệ thuật và Tình yêu: là hai thứ khác biệt, nhưng tự thân nó luôn mang một sức mạnh trường tồn, vĩnh cửu bởi nó là hiện thân của cái Đẹp.
⇒ Thời gian xóa nhòa tất cả, thời gian tàn phá cuộc đời con người. Duy chỉ có văn học nghệ thuật và kỉ niệm về tình yêu là có sức sống lâu dài, không bị thời gian hủy hoại.
ĐỀ 5:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN?
Trần Đăng Khoa
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ cánh rừng xa Trăng hồng như quả chín Lửng lơ lên trước nhà
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay biển xanh diệu kì Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mi | Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ một sân chơi Trăng bay như quả bóng Bạn nào đá lên trời
Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ lời mẹ ru Thương Cuội không được học Hú gọi trâu đến giờ | Trăng ơi… từ đâu đến? Hay từ đường hành quân Trăng soi chú bộ đội Và soi vàng góc sân
Trăng ơi… từ đâu đến? Trăng đi khắp mọi miền Trăng ơi có nơi nào Sáng hơn đất nước em… |
1968
(Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời,
NXB Văn hóa dân tộc)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do. B. Lục bát. C. Bốn chữ. D. Năm chữ.
Câu 2. Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?
A. Gieo vần lưng. B. Gieo vần chân.
C. Gieo vần lưng kết hợp vần chân. C. Gieo vần linh hoạt.
Câu 3. Ở khổ thơ thứ nhất, trăng được so sánh với hình ảnh nào?
A. Quả chín.
B. Mắt cá.
C. Quả bóng.
D. Cánh rừng xa.
Câu 4. Từ “Lửng lơ” thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ đồng nghĩa.
D. Từ trái nghĩa.
Câu 5. Hình ảnh vầng trăng gắn liền với các sự vật (quả chín, mắt cá, quả bóng…) cho em biết vầng trăng được nhìn dưới con mắt của ai?
A. Bà nội.
B. Người mẹ.
C. Cô giáo.
D. Trẻ thơ.
Câu 6. Tác dụng chủ yếu của phép tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ: “Trăng bay như quả bóng” là gì ?
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người.
B. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ.
C. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm.
D. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn.
Câu 7. Theo em, dấu chấm lửng trong câu thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” có công dụng gì ?
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng chưa liệt kê hết.
B. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng, ngắt quãng.
C. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung hài hước, châm biếm.
D. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ.
Câu 8. Ý nghĩa của bài thơ “Trăng ơi… từ đâu đến?” là gì ?
A. Nhân vật trữ tình yêu trăng theo cách độc đáo.
B. Trăng ở quê hương của nhân vật trữ tình là đẹp nhất.
C. Yêu mến trăng, từ đó bộc lộ niềm tự hào về đất nước của nhân vật trữ tình.
D. Ánh trăng ở quê hương nhân vật trữ tình đặc biệt, không giống ở nơi khác.
Câu 9. Em hiểu như thế nào về câu thơ “Trăng ơi có nơi nào. Sáng hơn đất nước em…”?
Câu 10. Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ, hãy bộc lộ tình cảm của em với quê hương yêu, đất nước (trong đoạn văn 3 đến 5 câu).
II. VIẾT (4.0 điểm)
Trong các bài học vừa qua, em đã được làm quen với nhiều nhân vật văn học thú vị. Đó là các bạn nhỏ với tâm hồn trong sáng, tinh tế, nhân hậu như Mên, Mon (Bầy chim chìa vôi), An, Cò (Đi lấy mật)…và cả những người cha (Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ), người thầy (Người thầy đầu tiên),…hết lòng yêu thương con trẻ. Những nhân vật ấy chắc hẳn đã mang đến cho em nhiều cảm xúc và ấn tượng.
Từ ấn tượng về các nhân vật ấy hãy viết bài văn phân tích đặc điểm của một nhân vật em yêu thích.
Khi nói về mối quan hệ giữa nhịp tim với thời gian của các pha trong một chu kì tim, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nhịp tim tăng làm giảm thời gian của pha co tâm thất.
(2) Nhịp tim tăng làm tăng thời gian nghỉ của tâm nhĩ và tâm thất.
(3) Nhịp tim tăng luôn có lợi cho tim.
(4) Khi nhịp tim tăng thường không làm thay đổi thời gian của pha co tâm thất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Vì tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” cho nên thời gian của pha co tâm thất thường không thay đổi mà chỉ thay đổi thời gian của pha giản chung.
Ví dụ: với nhịp tim 60 lần/phút thì thời gian 1 chu kỳ tim: 60:60 = 1 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 60 = 24 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 60 – 24 = 36 (giây)
Với nhịp tim 75 lần/phút thì thời gian 1 chu kỳ tim: 60:75 = 0,8 (giây)
+ Thời gian hoạt động của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)
+ Thời gian nghỉ của tim trong 1 phút: 0,4 x 75 = 30 (giây)