Quan sát, phân loại, đếm và ghi chép số lượng đồ vật trong phòng học theo dạng hình tròn, hình tam giác, hình vuông. Cho biết dạng hình nào có nhiều nhất, dạng hình nào có ít nhất.
a) Trong khu vực quan sát, nhóm động vật nào em gặp nhiều nhất? Nhóm nào gặp ít nhất? Nhận xét về hình dạng, kích thước, cơ quan di chuyển và cách di chuyển của các loài động vật quan sát được.
b) Nêu tên các loài động vật có ích cho cây, có hại cho cây mà em quan sát được.
c) Nhiều loài động vật có màu sắc trùng với màu sắc của môi trường hoặc có hình dạng giống với động vật nào đó trong môi trường (hình 37.2). Hãy kể tên các động vật giống với những đặc điểm trên mà em quan sát được. Theo em, đặc điểm này có lợi gì cho động vật?
a)
- Nhóm động vật gặp nhiều nhất: côn trùng
- Nhóm động vật gặp ít nhất: ruột khoang
- Nhận xét các động vật quan sát được:
Tên động vật | Hình dạng | Kích thước | Cơ quan di chuyển | Cách di chuyển |
Chim bồ câu | Thân hình thoi | Khoảng 500g | Cánh, chân | Bay và đi bộ |
Châu chấu | Thân hình trụ | Khoảng 3 – 5g | Cánh, chân | Bay, bò, nhảy |
Sâu | Thân hình trụ | Khoảng 1 – 2g | Cơ thể | Bò |
b) Vai trò của các loại động vật đã quan sát:
- Có ích:
+ Chim bắt sâu hại cây
- Có hại:
- Sâu và châu chấu ăn lá cây
c) Tên các động vật có tính ngụy trang và đặc điểm của chúng:
Tên động vật | Đặc điểm |
Sâu bướm | Thân có màu xanh giống màu lá |
Bọ que | Cơ thể màu nâu nhạt, mảnh và dài giống cành cây |
Châu chấu | Thân có màu xanh giống màu lá |
- Những đặc điểm kể trên giúp động vật có thể ngụy trang, tránh khỏi nguy hiểm từ các vật săn mồi.
Một bộ đồ chơi ghép hình gồm các miếng nhựa. mỗi miếng nhựa được đặc trưng bởi ba yếu tố: màu sắc, hình dạng và kích cỡ. Biết rằng có 4 màu (xanh, đỏ, vàng, tím), có 3 hình dạng (hình tròn, hình vuông, hình tam giác) và 2 kích cỡ (to, nhỏ). Hộp đồ chơi đó có số miếng nhựa nhiều nhất là:
A. 24
B. 9
C. 26
D. 20
Kiểm đếm số chiếc diều mỗi loại trong hình vẽ sau (theo mẫu):
Số lượng chiếc diều mỗi loại
Chiếc diều có dạng khối hộp chữ nhật | 7 | |
Chiếc diều có dạng hình tứ giác | ? | ? |
Chiếc diều có dạng hình tam giác | ? | ? |
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
a) Mỗi loại có bao nhiêu hình?
b) Hình nào có nhiều nhất? Hình nào có ít nhất?
a) Quan sát biểu đồ ta thấy có:
• 6 hình vuông. • 8 hình tròn.
• 4 hình tam giác. • 5 hình chữ nhật.
b) Ta có: 4 < 5 < 6 < 8.
Vậy: Hình tròn có nhiều nhất, hình tam giác có ít nhất.
Kể tên đồ vật trong hình vẽ có dạng: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Đồ vật có dạng hình vuông: Bức tranh
- Đồ vật có dạng hình tròn: Đĩa nhạc, biển báo cấm ô tô
- Đồ vật có dạng hình tam giác: Biển báo dành cho người đi bộ
- Đồ vật có dạng hình chữ nhật: Phong thư
Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Các đồ vật có dạng hình vuông như: khăn mùi xoa, gạch lát sàn, ô cửa sổ, ….
- Các đồ vật có dạng hình tròn như: bánh xe, cái đĩa, cái mâm, ….
- Các đồ vật có dạng hình tam giác như: khăn quàng đỏ, cờ thi đua, cái ê ke, …
- Các đồ vật có dạng hình chữ nhật như: quyển vở, hộp bút, bảng viết….
khung ảnh,đĩa cd,biển báo giao thông,mặt bàn
Cho hình vẽ sau:
Trong bản đồ trên, khu vực nào sau đây có sai số ít nhất về hình dạng và diện tích?
A. Liên Bang Nga.
B. Trung Phi.
C. Đảo Grơn-len.
D. Châu Đại Dương.
- Trên thực tế (hoặc trên quả Địa cầu), càng về phía cực kích thước các vòng tròn vĩ tuyến càng giảm, các đường kinh tuyến là những đường cong chụm lại ở cực.
- Khi chiếu trên mặt phẳng bản đồ thì kinh -vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến đều dài bằng nhau và bằng Xích đạo. ⟹ Như vậy, càng xa xích đạo về phía hai cực, sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần, sai số về diện tích càng lớn.
+ Lãnh thổ Liên Bang Nga, đảo Grơn-len, châu Đại Dương đều nằm ở vĩ độ cao, nằm xa trung tâm chiếu đồ nên sai số càng lớn.
+ Lãnh thổ Trung Phi nằm ở khu vực vĩ độ thấp, gần với đường xích đạo nên sai số về hình dạng, diện tích ít nhất so với các khu vực còn lại.
Đáp án: B
Quan sát Hình 2.8 và cho biết: Các hình chiếu vuông góc có hình dạng như thế nào?
Tham khảo
- Hình chiếu đứng có dạng hình chữ nhật với chiều dài là h, chiều rộng là a.
- Hình chiếu bằng có dạng hình tam giác đều với các cạnh bằng nhau và bằng a, chiều cao là h.
- Hình chiếu cạnh có dạng hình chữ nhật với chiều dài là h, chiều rộng là b.
Tính chu vi sàn phòng học
a) Thảo luận
- Sàn phòng học có dạng hình gì?
- Để tính chu vi sàn phòng học cần biết các số đo nào?
- Thống nhất dụng cụ đo (có thể dùng thước mét, đo bằng bước chân, dựa vào các viên gạch hình vuông lát nền).
- Phân công nhiệm vụ: đo, tính toán, chuẩn bị các nội dung sẽ trình bày trước lớp.
b) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Trình bày các nội dung đã thực hiện trước lớp.
Kết quả giữa các nhóm có giống nhau không? Vì sao?