Cho 15,3g BaO tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 9,8%. Tính C% dung dịch thu đc
Cho 30,6g BaO tác dụng với 50g dung dịch H2SO4 9,8%. Tính C% dung dịch thu đc
\(BaO+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O\\ BaO+H_2O->Ba\left(OH\right)_2\\ n_{BaO}=\dfrac{30,6}{153}=0,2mol\\ n_{H_2SO_4}=0,098\cdot\dfrac{50}{98}=0,05mol\\ BaOdư\left(0,15mol=n_{Ba\left(OH\right)_2}\right)\\ C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15.171}{30,6+50-233.0,05}.100\%=37,2\%\)
\(BaO+H_2SO_4->BaSO_4+H_2O\\ n_{BaO}=\dfrac{30,6}{153}=0,2mol\\ n_{H_2SO_4}=0,098\cdot\dfrac{50}{98}=0,05mol\)
Vì acid hết, BaO dư nên C% dung dịch sau bằng 0%
Cho 6,5g Zn vào 250g dung dịch H2SO4 có nồng độ 9,8% a) tính thể tích H2 b) tính C% dung dịch thu đc c) tính Cm dung dịch thu đc biết dung dịch sau có D = 1,15g/ml
a) \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theoo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{dd\left(sau\right)}=250+6,5-0,1.2=256,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0.1.161}{256,3}.100\%\approx0,06\%\)
c) \(V_{dd}=m_{dd}.D=256,3.1,15\approx294\left(ml\right)=0,294\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,294}=0,34M\)
Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 9,8% tạo thành mupois trung hòa .khối lượng dung dịch H2SO4 là A 100g B 150g C 200g D 250g
\(n_{NaOH}=1.0,5=0,5(mol)\\ 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25.98}{9,8\%}=250(g)\)
Cho 250g dung dịch Ba(OH)2 34,2% tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 4,9%. Tính khối lượng kết tủa thu được
cho 250 g dung dich ba(oh)2 34,2% tác dụng với 150 gam dung dịch h2so4 4,9%
a, tính khối lượng kết tủa thu được
b, tính c% sau phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{m_{Ba\left(OH\right)_2}}{250}.100\%=34,2\%\)
=> \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=85,5\left(g\right)\)
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{85,5}{171}=0,5\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{150}.100\%=4,9\%\)
=> \(m_{H_2SO_4}=7,35\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,35}{98}=0,075\left(mol\right)\)
a. PTHH; Ba(OH)2 + H2SO4 ---> BaSO4↓ + 2H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,075}{1}\)
Vậy Ba(OH)2 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,075.233=17,475\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{BaSO_4}}=250+7,35=257,35\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{BaSO_4}}=\dfrac{17,475}{257,35}.100\%=6,79\%\)
cho 16g Fe2o3 tác dụng với dung dịch H2So4 9,8% thu được Fe2(So4)3 với nước
a) viết pt
b) tính khối lượng dung dịch H2So4
c) tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1-------->0,3------------>0,1
b) \(m_{ddH2SO4}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}.100\%=300\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=16+300=316\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{0,1.400}{316}.100\%=12,66\%\)
Câu 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8%:
a/ Tính thể tích khí thu được ở đktc
b/ Tính khối lượng dung dịch axit đã dung
c/ Tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng.
`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`
`0,2` `0,2` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)`
`b) m_[dd HCl] = [ 0,2 . 98 ] / [ 9,8 ] . 100 = 200 (g)`
`c) C%_[FeSO_4] = [ 0,2 . 152 ] / [ 11,2 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 14,42%`
Cho 7,2g Magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H2SO4 ) 9,8%.
a/ Tính thể tích khí thu được ở đkc.
b/ Tính khối lượng dung dịch. H2SO4 đã dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{29,4.100}{9,8}=300\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho:
a. 4,8 g Mg tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 g HCl.
b. 2,8 g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 9,8 g H2SO4.
c. 14,95 g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 g HCl.
giúp mình với ạ mình cần gấp
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
LTL: \(0,2< \dfrac{0,5}{2}\) => HCl dư
Theo pthh: nH2 = nMg = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,.05\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
LTL: 0,05 < 0,1 => H2SO4 dư
Theo pthh: nH2 = nFe = 0,05 (mol)
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
\(c,n_{Zn}=\dfrac{14,95}{65}=0,23\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
LTL: \(0,23< \dfrac{0,6}{2}\) => HCl dư
Theo pthh: nH2 = nZn = 0,23 (mol)
=> VH2 = 0,23.22,4 = 5,152 (l)
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)