a. Xác định CTPT của X
b. Tính V
c. Xác định công thức cấu tạo của X. Biết khi mono clo hóa X thu được tối đa 4 sản phẩm thế
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8
B. 36,0
C. 54,0
D. 13,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở (hơn kém nhau 3 nguyên tử C) cần dùng vừa đủ 14 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,8.
B. 36,0.
C. 54,0.
D. 13,2.
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hiđrocacbon X cần dùng vừa đủ V lít CO2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ
sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2, sau các phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết
tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 0,1 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
a) Tính giá trị của V.
b) Xác định công thức phân tử của X.
c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X
a)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
mgiảm = 40 - 44a - 18b = 0,1
=> 44a + 18b = 39,9 (1)
Bảo toàn C: nC = a (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12a + 2b = 8,7 (2)
=> a = 0,6; b = 0,75
=> V = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => X là ankan
nX = 0,75 - 0,6 = 0,15 (mol)
=> \(M_X=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=>X là C4H10
c)
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_3-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hiđrocacbon X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa và một dung dịch có
khối lượng giảm 18,65 gam.
a) Tính giá trị của V.
b) Xác định công thức phân tử của X
a) \(n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CO2 pư tạo thành Ba(HCO3)2
b là số mol H2O
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 --> BaCO3 + H2O
0,25<-----0,25
Ba(OH)2 + 2CO2 --> Ba(HCO3)2
a
mdd giảm = 49,25 - 0,25.44 - 44a - 18b = 18,65
=> 44a + 18b = 19,6 (1)
Bảo toàn C: nC = a + 0,25 (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12(a + 0,25) + 2b = 6,6
=> 12a + 2b = 3,6 (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,6 (mol)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(tổng\right)}=0,45\left(mol\right)\\n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn O: \(n_{O_2}=\dfrac{0,45.2+0,6.1}{2}=0,75\left(mol\right)\)
=> V = 0,75.22,4 = 16,8 (l)
b) Xét nC ; nH = 0,45 : 1,2 = 3 : 8
=> CTPT: (C3H8)n (n thuộc N*)
Xét độ bất bão hòa \(\dfrac{2.3n+2-8n}{2}=1-n\)
=> n = 1
=> CTPT: C3H8
\(n_{BaCO_3}=n_C=n_{CO_2}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ m_{ddgiam}=m_{\downarrow}-\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow18,65=49,25-\left(0,25.44+m_{H_2O}\right)\\ \Leftrightarrow m_{H_2O}=19,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{49}{45}\left(mol\right)\\\Rightarrow n_H=\dfrac{98}{45}\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,25.12+\dfrac{98}{45}.1=5,178\left(g\right)\ne6,6\left(g\right)\)
Đề có sai ở đâu không em?
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y cần dùng vừa đủ 21,28 lít O2 (đktc).
Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 60 gam kết tủa và một dung dịch
có khối lượng giảm m gam.
a) Tính giá trị của m.
b) Xác định công thức của X và Y.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\)
=> nCO2 = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: \(n_{H_2O}=0,95.2-0,6.2=0,7\left(mol\right)\)
mdd giảm = \(m_{CaCO_3}-m_{CO_2}-m_{H_2O}=60-0,6.44-0,7.18=21\left(g\right)\)
b) \(n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
=> nY = \(\dfrac{5,6}{22,4}-0,1=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mA = 0,6.44 + 0,7.18 - 0,95.32 = 8,6 (g)
=> 0,1.MX + 0,15.MY = 8,6
Do MY > 0 => MX < 86 (g/mol)
- Nếu X là CH4 => MY = \(\dfrac{140}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C2H6 => MY = \(\dfrac{112}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C3H8 => MY = 28 (C2H4)
- Nếu X là C4H10 => MY = \(\dfrac{56}{3}\) (Loại)
- Nếu X là C5H12 => MY = \(\dfrac{28}{3}\) (Loại)
Vậy X là C3H8, Y là C2H4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este đơn chức X cần 10,08 lít O2 ( đktc) thu đc 5,4g H2O. Hấp thụ toàn bộ sp vào bình đựng dd Ca (OH)2 dư thì thu đc lượng kêta tủa là bn?
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
Bảo toàn O :
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.1\cdot2+0.45\cdot2-0.3}{2}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.4\cdot100=40\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam HCHC X ( thể khí ở điều kiện thường), cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2 ( đktc). Sẩn phẩm cháy thu được hấp thụ hết vào bình đựng 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Sauk hi kết thúc các phản ứng, thu được 20 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 1,2 gam. Tính giá trị của m và xác định CTPT của X.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\overline{M}_{hhkhí}=0,6\cdot29=17,4\\n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22.4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo phương pháp đường chéo: \(\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{53}{7}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1325\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,0175\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\Sigma n_{CaCO_3}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,1675\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1675\cdot100=16,75\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 (đktc). Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,76.
B. 11,88.
C. 5,94.
D. 15,84.