cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có đáy tam giác ABC vuông tại B với cạnh đáy AB=2cm cạnh AD=5cm tính độ dài BC bt thể tích là 25cm3
Cho lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là tam giác vuông như hình vẽ. chiều cao của lăng trụ đứng là 20cm. Độ dài cạnh góc vuông của đáy là 30 cm và 40 cm
a. tính BC
b. tính diện tích xung quanh (ABC.DEF)
c. Tính diện tích toàn phần (ABC.DEF)
d. tính thể tích (ABC.DEF)
Một hình lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ là 9 cm. Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4 cm (Hình vẽ).
a) Tính độ dài cạnh BC.
b) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
c) Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
d) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
cho hình lăng trụ đứng AB.A'B'C' có đáy tam giác ABC là tam giác vuông tại A ,độ dài cạnh AB=16cm ,BC=20cm , chiều cao lăng trụ AA' =12cm .Tính diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ
Lời giải:
$AC=\sqrt{BC^2-AB^2}=\sqrt{20^2-16^2}=12$ (cm)
Diện tích đáy là: $(12.16):2=96$ (cm2)
Diện tích toàn phần:
$S=p_{đáy}.h+2S_{đáy}=(16+12+20).12+2.96=768$ (cm2)
Thể tích lăng trụ:
$V=S_{đáy}.h=96.12=1152$ (cm3)
Cho lăng trụ đứng ABC. A'B'C' có đáy là tam giác vuông ABC tại A, AB=AC. tính độ dài cạnh đáy AB, biết đường cao và thể tích của lăng trụ là 9cm và 72cm2
VABCA'B'C' = SABC.h
Diện tích của tam giác ABC là: 72 : 9 = 8 (cm2)
SABC = \(\dfrac{1}{2}\)AB.AC = \(\dfrac{1}{2}\)AB2 = 8 ⇒ AB2 = 8.2 = 16
⇒ AB = AC = \(\sqrt{16}\) = 4 (cm)
Vậy độ dài cạnh đáy AB dài 4cm
cho lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy ABC là tam giác vuông tại A có AB = 3cm
AC = 4cm chiều cao AD = 6 cm. tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,
diện tích đáy, thể tích
Áp dụng định lí Pitago vào △ABC:
⇒ BC2=√(AB2+AC2)=√(32+42)=5 cm
⇒ PABC=5+4+3=12 cm
Nên diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ABC.DEF là:
Sxq=2p.h=12.6=72 cm2
Diện tích 2 đáy của hình lăng trụ đứng ABC.DEF là:
2.\(\dfrac{1}{2}\).3.4=12 cm2
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng ABC.DEF là:
72+12=84 cm2
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng ABC.DEF là:
\(\dfrac{1}{2}.3.4\)=6 cm2
Thể tích của hình lăng trụ đứng ABC.DEF là:
6.6=36 cm3
Cho khối lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là tam giác vuông tại A với B C = 4 a , ∡ A C B = 60 0 . Biết ∆ B C D có chu vi bằng 9 + 17 a . Thể tích khối lăng trụ ABC.DEF là
A. a 3 39
B. 6 a 3 39
C. 2 a 3 39
D. 26 a 3 3
Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông (như hình vẽ). Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 5cm, 12cm, chiều cao của lăng trụ là 8cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lăng trụ đó.
\(S_{XQ}=\left(5+12+13\right)\cdot8=8\cdot26=204\left(cm^2\right)\)
\(S_{TP}=204+2\cdot5\cdot12\cdot2=204+4\cdot60=204+240=444\left(cm^2\right)\)
\(V=5\cdot12\cdot8=60\cdot8=480\left(cm^3\right)\)
Cho khối lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là tam giác vuông tại A với BC =4a A C B ^ = 60 o . Biết ∆ B C D có chu vi bằng ( 9 + 17 ) a. Thể tích khối lăng trụ ABC.DEF là
A. 39 a 3
B. 6 39 a 3
C. 2 39 a 3
D. 26 3 a 3
Đáp án C
∆ A B C vuông
Đặt x =AD (x> 0)
∆ A B D vuông tại A
∆ A C D vuông tại A
Theo giả thiết, chu vi ∆ B C D bằng ( 9 + 17 ) a ta có phương trình:
Giải phương trình trên, ta tìm được
)Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông . Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 5cm, 12cm, chiều cao của lăng trụ là 8cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đó.
+ Tính cạnh huyền của đáy :√5^2 + 12^2 = 13 (cm)
+ Diện tích xung quanh của lăng trụ : ( 5 + 12 + 13 ). 8 = 240(cm2)
+ Diện tích một đáy : (5.12):2 = 30(cm2)
+ Thể tích lăng trụ : 30.8 = 240(cm3)
Hok tốt
Vì đáy là tam giác vuông nên độ dài cạnh huyền của đáy là: \(\sqrt{5^2+12^2}=\sqrt{169}=13\)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đấy là: (5+12+13) .8 = 240 (cm2 )
Thể tích của hình lăng trụ đứng đấy là: \(\frac{1}{2}.5+12.10=122,5\)
cạnh của đáy là:
5-2+12-2=13 [cm]
diện tích xung quanh của lăng trụ là :
[5+12+13] * 8=240 [cm vuông]
diện tích một đáy là:
[5*12]:2=30 [cm vuông]
thể tích lăng trụ là:
30*8=240 [cm khối]
đ/s:.......
dấu * là dấu nhân nha
hok tốt