dẫn 8l khí so2 vào dung dịch naoh 7%. tính khối lượng dung dịch naoh cần dùng để tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo thỉ lệ 1:1
Tính thể tích khí SO2 (đktc) cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% thì tạo thành dung dịch chứa hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3?
\(n_{NaOH}=\dfrac{16.10\%}{40}=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ Đặt:n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right);n_{Na_2SO_3}=1,5a\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(tổng\right)}=3a+a=4a=0,04\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow a=0,01\left(mol\right)\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=n_{Na_2SO_3}+n_{NaHSO_3}=2,5a=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(lít\right)\)
Dung dịch A chứa 8g NaoH
a/ Tính thể tích dd H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan A
b/ Tính Thể tích SO2 cần thiết để khi tác dụng với dd A tạo ra hỗn hợp muối axit và muối trung hoà theo tỉ lệ mol tương ứng là 2:1
nNaOH=0,2mol
a) PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,2=>0,1
=> V H2SO4=0,1:0,5=0,2l=200ml
b) 2NaOH+SO2=>Na2SO3+H2O
2/15=>1/15
NaOH+SO2=>NaHSO3
1/15=>1/15
=> VSO2=2.1/15.22,4=2,98l
Để trung hòa 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/L của mỗi axit
1/ Tính thể tích khí SO2 cần dùng để tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M, tạo thành muối natri sunfit (Na2SO3).
2/ Cho 12g hỗn hợp A gồm MgO và Fe2O. Tính khối lượng mỗi oxit trong A biết rằng để hòa tan 12g A cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M.
nNaOH=0.01(mol)
2NaOH+SO2->Na2SO3+H2O
0.01 0.005
V=0.112(l)
2)nHCl=0.5(mol)
MgO+2HCl->MgCl2+H2O
x 2x
Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O
y 6y
Theo bài ra:40x+160y=12
2x+6y=0.5
x=0.1(mol) mMgO=4(g)
y=0.05(mol) mFe2O3=8(g)
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 21,025 gam.
B. 20,65 gam
C. 42,05 gam.
D. 14,97 gam.
Đáp án A
n H 2 = 0 , 3 m o l → n N a + n K = 0 , 6 m o l
Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol
n H 2 S O 4 = 0 , 075 m o l ; n H C l = 0 , 15 m o l
→ m m u ố i = 8,5 + 0,075.98 + 0,15.36,5 - 0,15.2 = 21,025 gam
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 42,05gam
B. 20,65gam
C. 14,97gam
D. 21,025gam
Hòa tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Để trung hòa một nửa dung dịch Y cần dùng dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HCl (tỉ lệ mol 1 : 2). Tổng khối lượng muối được tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là
A. 21,025 gam
B. 20,65 gam.
C. 42,05 gam.
D. 14,97 gam.
Đáp án A
n H 2 = 0 , 3 m o l → n N a + n K = 0 , 6 m o l
Giải được số mol K, Na lần lượt là 0,2; 0,4 mol
n H 2 S O 4 = 0 , 075 m o l ; n H C l = 0 , 15 m o l → m m u ố i = 8 , 5 + 0 , 075 . 98 + 0 , 15 . 36 , 5 - 0 , 15 . 2 = 21 , 025 g a m
Dẫn 4,48 lít SO2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành
nOH- = 0,2 (mol)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Tạo muối HSO3-
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{KHSO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 0,1.104 + 0,1.120 = 22,4 (g)
Trung hòa 600ml dung dịch HCI 1M bằng dung dịch NaOH 30%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
\(n_{HCl}=0,6\cdot1=0,6\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,6 0,6
Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{ctNaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{30\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,6\cdot58,5=35,1\left(g\right)\)
n H C l = 0 , 6 ⋅ 1 = 0 , 6 ( m o l )
N a O H + H C l → N a C l + H 2 O
0,6 0,6
Để trung hòa: n H + = n O H − = n H C l = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n N a O H = n O H − = 0 , 6 ( m o l )
m c t N a O H = 0 , 6 ⋅ 40 = 24 ( g )
m d d N a O H = 24 30 % ⋅ 100 % = 80 ( g )
m N a C l = 0 , 6 ⋅ 58 , 5 = 35 , 1 ( g )