Bài 1: Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
√x+7; √x-5; √3-2/3x; √5-3x
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
2 x + 7
Ta có 2 x + 7 có nghĩa khi 2x+7 ≥ 0
2x + 7 ≥ 0 ⇔ 2x ≥ -7
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa
\(\sqrt{2x+7}\)
\(2x+7\ge x\Leftrightarrow x\ge-\dfrac{7}{2}\)
ĐKXĐ: \(x\ge-\dfrac{7}{2}\)
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
1 - 1 + x
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa
\(\sqrt{\dfrac{1}{-1+x}}\)
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa
\(\sqrt{1+x^2}\)
\(ĐK:x^2+1\ge0\Leftrightarrow x\in R\)
\(1+x^2\ge0\)(luôn đúng)
\(\Rightarrow x\in R\)
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa:
1 + x 2
1 + x 2 có nghĩa khi 1 + x 2 ≥ 0
m à 1 + x 2 ≥ 0 v ớ i m ọ i x v ì x 2 ≥ 0 n ê n x 2 + 1 > 0
B. Bài tập cơ bản.
Bài 2.1
Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa:
Bài 2.2
Tìm điều kiện của x để biểu thức sau đây có nghĩa:
Bài 2.3
Tính:
Bài 2.4
Rút gọn các biểu thức sau:
Bài 2.5
Giải các phương trình sau:
a) Căn thức có nghĩa `<=> 14-7x >=0 <=> x <= 2`
b) Căn thức có nghĩa `<=> 4x-8>0 <=> x>2`
`(5>=0 forall x)`
c) Căn thức có nghĩa `<=>3x-1 > 0 <=> x >1/3`
`(4x^2+1>0 forall x)`
a) Để \(\sqrt{14-7x}\) có nghĩa là 14 -7x ≥ 0
Ta có: 14 -7x ≥ 0
-7x ≥ -14
x ≤ 2
Vậy x ≤ 2
tìm x để căn thức sau có nghĩa căn 3x/7
\(\dfrac{3x}{7}\ge0\)
\(\Leftrightarrow3x\ge0\)
\(\Leftrightarrow x\ge0\)
Để biểu thức \(\sqrt{\dfrac{3x}{7}}\) có nghĩa thì 3x/7 ≥0
⇒x≥0
Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: - 3 x + 4
- 3 x + 4 có nghĩa khi -3x +4 ≥ 0
-3x + 4 ≥ 0 ⇔ -3x ≥ -4
⇔ x ≤ 4 3