Tìm môi trường sống cho các cây và con vật.
Hãy quan sát vườn trường, vườn cây, công viên hoặc trang trại,... và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Tìm kiến các cây và con vật sống ở khu vực đó.
2. Mô tả môi trường sống của thực vật và động vật nơi em quan sát.
3. Tìm hiểu việc làm của con người làm cho môi trường sống của thực vật và động vật ở đó thay đổi.
4. Hoàn thành phiếu quan sát theo gợi ý ở trang bên.
1.
- Khu vực ao, hồ
+ Các cây sống ở khu vực ao, hồ: cây hoa súng, cây lục bình, cây thủy trúc
+ Các con vật sống ở khu vực ao, hồ: ếch, cá, tôm
- Khu vực bờ hồ
+ Các cây sống ở khu vực bờ hồ: cây xuyến chi, cây rau má, cỏ mần trầu, cỏ gà
+ Các con vật sống ở khu vực bờ hồ: bướm, cò, chuồn chuồn
- Khu vực trong vườn
+ Các cây sống ở trong vườn: cây sấu, cây me, cây ổi, cây xoài…
+ Các con vật sống ở trong vườn: con sâu, con chim
2.
Môi trường sống | Mô tả |
Khu vực ao, hồ | Nước bẩn, đục, có mùi hôi, |
Khu vực bờ hồ | Có nhiều rác, có mùi hôi thối, cỏ nát |
Khu vực trong vườn | Có nhiều rác, có mùi hôi |
3.
- Những việc làm của con người làm cho môi trường sống của thực vật và động vật ở đó thay đổi:
+ Vứt rác ra ao, hồ, bụi rậm,…
+ Đổ nước bẩn xuống ao, hồ, sông, suối,…
+ Xây dựng trung tâm thương mại.
+ Chặt cây.
+ Phun thuốc trừ sâu
+ Giẫm lên cỏ, hoa
4.
1. Phân loại thế giới sống có ý nghĩa như thế nào? Kể tên những môi trường sống của sinh vật có ở địa phương em (ví dụ: rừng, ao…) và lấy ví dụ về các sinh vật sống trong môi trường đó. Lấy ví dụ về cây hoặc con vật có những tên địa phương khác nhau và địa phương khác nhau mà em biết.
2. Xây dựng khóa lưỡng phân một số loại cây có trong vườn trường (hoặc công viên)
3. Vì sao chúng ta cần tiêm phòng bệnh? Kể tên những bệnh do virus gây ra ở người, động vật và thực vật. những biện pháp mà gia đình và địa phương em đã thực hiện để phòng chống các bệnh lây nhiễm do virus, vi khuẩn gây nên đối với con người, cây trồng và vật nuôi.
4. Lấy ví dụ về những vi khuẩn có ích và vi khuẩn gây hại cho sinh vật và con người. Lấy ví dụ về vai trò và tác hại của vi khuẩn đối với người, sinh vật.
Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên.
5. Em cần làm gì để tránh bị bệnh cúm, bệnh quai bị? Em có biết mình đã được tiêm vaccine phòng bệnh gì và khi nào không? Em hãy tìm hiểu và kể tên các bệnh phổ biến cần tiêm chủng cho trẻ em nước ta hiện nay.
6. Hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét và kiết lị ở người? Tìm hiểu một số biện pháp vệ sinh ăn uống để phòng trừ các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
7. Vì sao nấm không thuộc về giới Thực vật hay giới Động vật? Nêu các đặc điểm để nhận biết nấm. Nấm được chia thành mấy nhóm? Nấm có cách dinh dưỡng như thế nào? Kể tên một số loại nấm mà em biết và phân chia các loại nấm đó vào từng nhóm nấm cho phù hợp. Nêu vai trò và tác hại của nấm.
8. Vì sao nói nấm có vai trò rất quan trọng trong việc làm sạch môi trường sống trên Trái Đất? Hãy kể tên một bệnh do nấm gây ra và nêu cách phòng, chữa bệnh đó. Vì sao bánh mì, hoa quả để lâu ngày ở nhiệt độ phòng dễ bị hỏng?
9. Em hãy nêu một số bệnh lây nhiễm thường gặp trong đời sống và cho biết tác nhân gây bệnh là gì bằng cách hoàn thành bảng sau:
STT | Tên bệnh | Nguyên nhân |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
4 | ||
5 |
10. Hãy hoàn thành bảng sau:
Tham khảo:
Phân loại thế giới sống giúp cho việc xác định tên sinh vật và quan hệ họ hàng giữa các nhóm sinh vật với nhau được thuận lợi hơn để giúp nghiên cứu các sinh vật một cách dễ dàng và có hệ thống.
Tham khảo:
– Môi trường ao: cá rô phi, cá chuối, cá trắm, ốc ao, vi khuẩn, bào, tảo, nhện nước,…
– Môi trường rừng ngập mặn: cây đước, cây rễ thở, vẹt, sứa, ngao, tôm, cá biển, cua…
– Môi trường đầm nuôi nước mặn: cá, ốc, rong, ngao, sò, vi khuẩn, tôm,…
“Tìm những cây cùng nhóm”
Chuẩn bị:
1. Các thẻ tên cây
2. Bảng phân loại thực vật theo môi trường sống
Thực vật sống trên cạn | Thực vật sống dưới nước |
? | ? |
Thực hiện: Xếp các thẻ tên cây vào bảng phân loại cho phù hợp.
Thực vật sống trên cạn | Thực vật sống dưới nước |
Cây mãng cầu, cây bàng, cây chè, cây chôm chôm, cây sầu riêng, cây vải | Cây sen, cây bèo tấm |
1. Chỉ và nói tên các con vật mà em quan sát được trong hình dưới đây. Chúng sống ở đâu?
2. Các con vật đó sống ở môi trường trên cạn hay dưới nước?
3. Phân loại các con vật dựa vào nơi sống và môi trường sống. Hoàn thành bảng theo mẫu.
1.
- Con ếch sống trên lá sen.
- Con chim sống ở trên bầu trời.
- Con vịt sống ở sống ở ao, hồ.
- Con bò sống ở cánh đồng.
- Con chuồn chuồn sống ở trên lá cây.
- Con cá sống ở ao, hồ.
- Con cua sống ở ao, hồ.
- Con tôm sống ở ao, hồ.
- Con ong sống trên bông hoa.
2.
- Các con vật sống ở trên cạn là: con chim, con bò, con chuồn chuồn, con ong.
- Các con vật sống ở dưới nước là: con ếch, con cá, con tôm, con cua, con vịt.
1. Hãy sắp xếp các thẻ tên con vật vào hai hộp tương ứng với môi trường sống của chúng (dưới nước và trên cạn). Sau khi sắp xếp, em hãy tìm thẻ con voi.
2. Với hộp các con vật sống trên cạn, em hãy phân loại các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi trong gia đình. Sau khi sắp xếp, em hãy tìm lại thẻ con voi.
3. Thảo luận với bạn cách em đã tìm thẻ con voi trong mỗi trường hợp trên. Theo em cách nào tìm nhanh hơn? Vì sao?
1. Hộp các con vật sống dưới nước: 1. Cá mập, 2. Tôm, 6. Cá Hề.
Hộp các con vật sống trên cạn: 3. Mèo, 4. Ngựa, 5. Chó, 7. Voi, 8. Sư tử.
Sau khi sắp xếp em tìm thẻ con voi trong hộp các con vật sống trên cạn vì voi sống trên cạn.
2. Hộp các con vật sống trong rừng: 7. Voi, 8. Sư tử.
Hộp các con vật nuôi trong gia đình: 3. Mèo, 4. Ngựa, 5. Chó.
- Sau khi sắp xếp em tìm thẻ con voi như sau:
Tìm trong hộp các con vật sống trên cạn ⇒ Tìm trong hợp các con vật sống trong rừng.
3. Em đã tìm thẻ con voi trong trường hợp sắp xếp, phân loại các con vật sống trong rừng và các con vật nuôi trong gia đình nhanh hơn vì cách sắp xếp này các con vật có nhiều đặc điểm chung hơn, hợp lí hơn.
-Liệt kê các biện pháp bảo vệ Động vật không xương sống trong môi truồng tự nhiên.
-Các biện pháp nuôi Động vật không xương sống nhằm tăng cường nguồn thực phẩm cho con người và bảo vệ môi trường.
-Vai trò của Động vật không xương sống đối vs con người và môi trường tự nhiên.
( Chương trình VNEN )
giống bọn tui bai này đang học nè tập 2
Thế nào là môi trường sống của sinh vật? Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: Chim sâu, giun đất, mèo nhà, sâu ăn lá cây, cá chép
Thế nào là môi trường sống của sinh vật?
- Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
Hãy cho biết môi trường sống của các sinh vật sau: Chim sâu, giun đất, mèo nhà, sâu ăn lá cây, cá chép
- Môi trường sống của chim sâu: Môi trường sinh vật
- Môi trường sống của giun đất: Môi trường đất
- Môi trường sống của mèo nhà: Môi trường đất
- Môi trường sống của sâu ăn lá cây: Môi trường sinh vật
- Môi trường sống của cá chép: Môi trường nước
"Tìm những con vật cùng nhóm"
Chuẩn bị:
1. Các thẻ tên con vật
2. Bảng phân loại động vật theo môi trường sống
Động vật sống trên cạn | Động vật sống dưới nước |
? | ? |
Thực hiện: Xếp các thẻ con vật vào bảng phân loại cho phù hợp.
Động vật sống trên cạn | Động vật sống dưới nước |
Con thỏ, con ngựa, con voi, con chim bồ câu, con gấu | Con cá thu, con tôm, con cá chép |
Quan sát môi trường xung quanh nhà, trường học…) sau đó hãy nêu tên một vài cây, con vật, đồ vật mà em biết. Sau đó hãy chọn ra mỗi loại ví dụ để trao đổi và thảo luận.
VD: Cây đậu con
Con gà con
Hòn đá.
Em hãy cho biết
- Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống ?
- Hòn đá (viên gạch, cái bàn,...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không?
- Con gà, cây đậu có lớn lên sau một thời gian được nuôi trồng hay không? Trong khi đó hòn đá có tăng kích thước không?
- Từ những điều trên, em hãy nêu những đặc điểm khác nhau giữa vật sống và vật không sống.
- Con gà, cây đậu cần ánh sáng, nước, chất dinh dưỡng (thức ăn, phân bón, ...), không khí,... để sống.
- Hòn đá không cần các điều kiện giống như con gà, cây đậu.
- Sau một thời gian nuôi trồng, cây đậu, con gà lớn lên. Hòn đá thì không có sự thay đổi kích thước.
- Những điểm khác nhau của vật sống và vật không sống: Vật sống có sự trao đổi chất với môi trường (lấy chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài ), có sự lớn lên, sinh sản.
Cho các ví dụ minh họa sau:
(1) Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
(2) Các con cá sống trong cùng một ao.
(3) Tập hợp các cây thông trong môi trường thông ở Đà Lạt.
(4) Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ.
(5) Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh.
(6) Các con chuột trong vườn nhà.
Có bao nhiêu ví dụ không minh họa cho quần thể sinh vật?
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Chọn đáp án A
- (1), (3) là các ví dụ về quần thể sinh vật.
- (2), (4), (5), (6) là các ví dụ về quần xã sinh vật