một dây dẫn bằng đồng dài 8 m tiết diện 0,17 mm .chặp sợi dây lại làm nơi rồi nối hai đầu chặt vào hai cực của nguồn điện nói trên khi đó dòng điện của nguồn điện bằng bao nhiêu biết điện trở suất của đồng là 1,7.10^-8 Có U không đổi là 8V
Câu 1: Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2 nối hai cực của một nguồn điện thì dòng
điện chạy qua có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10-8 m. Hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện là: a. 0,36V
b. 0,32V
c. 3,4V
d. 0,34V
Câu 2: Có 3 bóng đèn : Đ1 (12V- 6W) ; Đ2 ( 6V- 6W) ; Đ3 (6V- 3W). Nguồn điện không đổi có hiệu điện
thế U= 6V. Xác định cách mắc để các đèn sáng bình thường.
A. Đ1 mắc nối tiếp Đ2 B. Đ2 mắc song song Đ3 C. Đ1 mắc song song Đ2 D. Cả 3 đèn mắc song song với nhau.
Câu 3: Nếu tăng đồng thời chiều dài và tiết diện của môt dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của dây dẫn sẽ:
A. Không thay đổi B. Tăng 2 lần C. Giảm 2lần D. Tăng 4 lần
Câu 4: Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất điện :
A. P=U.I B. P= I2R C. P= U2R D. P= U2/R
Câu 7 : Một sợi dây bằng đồng dài 10m, tiết diện 1mm2, điện trở suất 1,7.10-8Ωm. Điện trở của dây là :
A. R = 1,7Ω.
B. R = 17Ω.
C. R = 170Ω.
D. R = 0,17Ω.
Câu 8 : Khi mắc hai đầu dây dẫn vào hiệu điện thế 15V thi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 0,5A. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 2A thì hiệu điện thế giữa hai đầu dây khi đó sẽ là :
A. 85V.
B. 60V.
C. 75V.
D. 90V.
Câu 9 : Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 4 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ấy thay đổi như thế nào ?
A. Giảm 2 lần.
B. Giảm 4 lần.
C. Tăng 4 lần.
D. Tăng 2 lần.
Câu 10 : Hai dây dẫn bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất dài 10m có điện trở 0,2Ω. Dây thứ hai dài 15m có điện trở là :
A. R = 1,5Ω.
B. R = 0,1Ω.
C. R = 3Ω.
D. R = 0,3Ω.
Câu 11 : Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t không được tính theo công thức
A. A = \(\dfrac{P}{t}\)
B. A = U.I.t
C. A = I2. R.t
D. A = \(\dfrac{U^2}{R}.t\)
Câu 12 : Trong một phòng học có 8 bóng đèn loại 220V - 40W và 4 quạt trần loại 220V - 85W đều được mắc song song vào nguồn điện 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn và quạt ở phòng học đó trong 3 giờ là :
A. 1980 kWh.
B. 1,98 kWh.
C. 19,8 kWh.
D. 198 kWh.
Cả lí giải nữa các bạn nhé !
Một sợi dây dẫn bằng đồng có chiều dài 800 m và có tiết diện là 3,4 mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
a) Tính điện trở của sợi dây?
b) Người ta đặt vào 2 đầu sợi dây một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn lúc này bao nhiêu?
Một dây dẫn bằng nhóm có chiều dài 10m có tiết diễn 0,1 mm. Tính điện trở của dây dẫn đó. Biệt điện trở suất của nhóm là 2.8.10‐8 Om. Nếu tăng tiết diện của sợi dây này lên hai lần thì điện trở của nó là bao nhiêu Giúp mình giải bài này chi tiết ạ
Điện trở của dây là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10}{0,1\cdot10^{-6}}=2,8\Omega\)
Tiết diện dây sau khi tăng là:
\(S'=2\cdot0,1\cdot10^{-6}=0,2\cdot10^{-6}\left(m^2\right)\)
\(\Rightarrow R'=\rho\dfrac{l}{S'}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10}{0,2\cdot10^{-6}}=1,4\Omega\)
Điện năng được truyền từ nguồn điện U = 50 kV được truyền đến nơi tiêu thụ với công suất 100 kW bằng dây điện có hai lõi riêng biệt đường kính tiết diện d, độ dài 10 km. Biết điện trở suất dây dẫn là 1,5.10-8 Ωm. Để độ điện năng hao phí trên dây không vượt quá 2% điện năng nguồn thì d nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A. 1,0 mm
B. 0,45 mm
C. 0,87 mm
D. 0,25 mm
Chú ý: Công suất điện hao phí trên dây do tỏa nhiệt là
Cho một dây dẫn làm bằng nikêlin có chiều dài 15m, tiết diện là 1mm2
a) Tính điện trở của dây dẫn trên biết điện trở suất của nikêlin là 0,4. 10-6Wm.
b) Mắc song song vào hai đầu dây dẫn trên một điện trở R2 = 12W và đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
c) Mắc thêm 1 biến trở nối tiếp với cụm hai điện trở trên. Tính điện trở của biến trở để cường độ dòng điện trong mạch là 1A.
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}\dfrac{15}{1.10^{-6}}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=12:6=2A\\I2=U2:R2=12:12=1A\end{matrix}\right.\)
c. \(I'=I12=I3=1A\left(R12ntR3\right)\)
\(U12=I12.R12=1.\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=4V\)
\(\Rightarrow U3=U-U12=12-4=8V\)
\(\Rightarrow R3=U3:I3=8:1=8\Omega\)
Dùng một sợi dây động có đường kính tiết diện d = 1,2 mm để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớn sơn cách điện mỏng. Các vòng dây được cuốn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng từ trong ống dây là B = 0,004 T. Cho biết dây l = 60 m, điện trở suất của đồng bằng 1 , 76 . 10 - 8 Ωm. Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây là
A. 3,5 V
B. 4,5 V
C. 6,3 V
D. 12 V
Đáp án A
+ Dòng điện chạy qua ống dây để cho từ trường B tương ứng B = 4 π . 10 - 7 N I L
Giả sử N và L là số vòng dây quấn được vào chiều dài của ống dây
→ L = N d → B = 4 π . 10 - 7 I d ⇒ I = 3 , 8
+ Điện trở của cuộn dây R = ρ 1 S = 0 , 93 Ω → U = I R = 3 , 5 V
Dùng một sợi dây động có đường kính tiết diện d = 1,2 mm để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớn sơn cách điện mỏng. Các vòng dây được cuốn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng từ trong ống dây là B = 0,004 T. Cho biết dây dài l = 60 m, điện trở suất của đồng bằng 1 , 76 . 10 - 8 Ω m . Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây là
A. 3,5 V
B. 4,5 V
C. 6,3 V
D. 12 V
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40 .10mũ -6 ôm m , có chiều dài 100m , tiết diện 0,5 mm2 đc mắc vào nguồn điện coa hiệu điện thế 120V a, tính điện trở của dây b, tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)