a,tính khối lượng Mgcl có trong 200g dung dịch Mgcl2 50%
b,tính số lượng Na2CO3 có trong 250 ml dung dịch
Na2cO32M
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
tính số gam chất tan có trong :
a) 25 gam dung dịch MgCL2 8%
b) 250 ml dung dịch K2SO4 0,2M
Giúp mình ngay nha mấy bạn!!!!
\(a.\)
\(m_{MgCl_2}=25\cdot8\%=2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{K_2SO_4}=0.25\cdot0.2=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{K_2SO_4}=0.05\cdot174=8.7\left(g\right)\)
Cho 100 ml dung dịch X có chứa 35 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tá dụng với 900 ml dung dịch CaCl2 0,5M, thu được ↓P và dung dịch E
a) Chứng minh hỗn hợp muối tan hết
b) Tính khối lượng mỗi muối ban đầu khi mD = 30g
c) tính tổng khối lượng muối trong E
a)
\(n_{CaCl_2}=0,9.0,5=0,45\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa \(Na_2CO_3\), ta có:
\(106a+138b=35\\ \Leftrightarrow106\left(a+b\right)< 35\\ \Rightarrow a+b< 0,33\left(1\right)\)
Giả sử hỗn hợp chỉ chứa \(K_2CO_3\), ta có:
\(106a+138b=35\\ \Leftrightarrow138\left(a+b\right)>35\\ \Rightarrow a+b>0,25\left(2\right)\)
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
a ----------> a
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
b ----------> b
Có: \(\Sigma n_{CaCl_2}=a+b=0,45\left(mol\right)\)
Mà theo (1), (2) thấy: \(0,25< a+b< 0,33\)
=> Hỗn hợp muối tan hết, \(CaCl_2\) dư.
b) Mình không thấy đề có đề cập đến mD.
c) Thiếu dữ kiện hay sao ấy:v
Hãy tính khối lượng chất tan có trong các lượng dung dịch sau:
a. 2 lit dung dịch NaOH 1,5M.
b. 300g dung dịch MgCl2 5%.
a, \(n_{NaOH}=2.1,5=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=3.40=120\left(g\right)\)
b, \(m_{MgCl_2}=300.5\%=15\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp A tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 19,88% (D = 1,047g/cm3) được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với Na2CO3 thấy thoát ra tối đa 1,904 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % khối lượng các oxit có trong A.
b. Nồng độ % các chất có trong dung dịch X.
Hỗn hợp A gồm MgO và CaO, hỗn hợp B gồm MgO và Al2O3 đều có khối lượng là 9,6 gam. Khối lượng của MgO trong B bằng 1,125 lần khối lượng MgO trong A.
Cho 159 gam dung dịch Na2CO3 10% tác dụng với 141 gam dung dịch có chứa 15,05 gam hỗn hợp muối MgCl2 và CaCl2. Tính: a/ Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Nồng độ phần trăm của muối có trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(m_{ct}=\dfrac{10.159}{100}=15,9\left(g\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{15,9}{106}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
a 1a 0,2
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl|\)
1 1 1 2
b 1b 0,1
a) Gọi a là số mol của MgCl2
b là số mol của CaCl2
\(m_{MgCl2}+m_{CaCl2}=15,05\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgCl2}.M_{MgCl2}+n_{CaCl2}.M_{CaCl2}=15,05g\)
⇒ 95a + 111b = 15,05g(1)
Ta có : 1a + 1b = 0,15(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
95a + 111b = 15,05g
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgCl2}=0,1.95=9,5\left(g\right)\)
\(m_{CaCl2}=0,05.111=5,55\left(g\right)\)
0/0MgCl2 = \(\dfrac{9,5.100}{15,05}=63,12\)0/0
0/0CaCl2 = \(\dfrac{5,55.100}{15,05}=36,88\)0/0
b) \(n_{NaCl\left(tổng\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,3.58,5=17,55\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=159+141=300\left(g\right)\)
\(C_{NaCl}=\dfrac{17,55.100}{300}=5,85\)0/0
Chúc bạn học tốt
1. Tính lượng nước cần thêm vào 200g dung dịch đồng (II) sunfat 12% để thu được dung dịch mới có nồng độ 8%.
2. Thêm A gam MgCl2 vào 300g dung dịch MgCl2 10% thì thu được dung dịch mới có nồng độ 15%. Tính giá trị A.
3. Thêm 200g nước vào dung dịch A chứa 40g KOH thì nồng độ phần trăm của dung dịch A giảm 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
4. Trộn lẫn 2 dung dịch NaCl (dung dịch A và B) theo tỉ lệ khối lượng 2/3 (A:2, B:3) thì thu được dung dịch 28%. Tính C% A và B. Biết nồng độ A gấp 3 lần nồng độ B.
Tính khối lượng, số mol của MgCl2 có trong 300 gam dung dịch MgCl2 9,5% ?
\(m_{MgCl_2}=300\cdot9.5\%=28.5\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{28.5}{95}=0.3\left(mol\right)\)
C%= \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) . 100 %
Ta có : \(m_{MgCl2}=\) 9,5%.300=28,5 (gam)
=>\(n_{MgCl_2}\) =28,5:(24+2.35,5)= 0,3 ( mol )
Hãy tính:
a. Số mol của: 24,5 gam H2SO4, 560 ml khí SO2 (đktc).
b. Khối lượng của NaOH có trong 150 ml dung dịch NaOH 0,2M
c. Khối lượng của CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20%
a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)