Cho 5,6 g Fe vào 200 ml dung dịch axit sunfuric? a/ Viết PTHH b/ Tính thể tích khí hiđro tạo thành ở ĐKTC(điều kiện tiêu chuẩn) c/Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric đủ để tham gia phản ứng
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2SO_4}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
b, mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
c, CM (H2SO4) = 0,15/0,05 = 3 M
d, mZnSO4 = 0,15.161 = 24,15 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 4,8 g mg tác dụng với 100 ml dung dịch MgCl2 tạo thành muối vào khí hidro a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch axit clohiđric ? a, viết phương trình hóa học xảy ra b, tính thể tích khí Hiđro thu được trong điều kiện tiêu chuẩn c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau khi phản ứng biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 11,2 Fe vào dung dịch axit sunfuric nồng độ 2M a) viết PTHH b) tính thể tích khí sinh ra(đktc) c) tính thể tích dung dịch axit sunfuric
\(a,Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL.Sản phẩm tạo thành là sắt(II) clorua và khí hidro a)Viết PTHH b) Tính thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn c)Tính khối lượng HCL tạo thành d) Tính nồng độ mol của HCL tham gia phản ứng
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
0,2----0,4------------0,2-----0,2
Số mol Fe: nFe = 11,2\56=0,2(mol)
=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
c. Theo phương trình, nHCl = 2nFe = 0,4 (mol)
=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)
=> thiếu điều kieenj ý d)
Cho 4.8(g) magie phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI sau phản ứng thu được dung dịch magie clorua và khi hidro a. Viết PTHH b. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng c. Tính thể tích khí hiđro bay ra ở đktc. Cho: Mg=24, H=1, CI=35.5, S-32, 0=16, S=32, Na=23)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4.8}{24}=0,2mol\)
đổi 200 ml = 0,2 l
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
TL; 1 2 1 1
mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
b. \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{dd_{HCl}}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c.V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{Mg}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 200 ml dung dịch axit sunfuric 0,5M phản ứng vừa đủ với 50 ml dung phẩm là muối và nước) thu được dung dịch A. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
a,\(n_{H_2SO_4}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,2
b,\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4M\)
c, Vdd sau pứ = 0,2+0,05 = 0,25 (l)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
15: Cho 10,8(g) nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch sunfuric loãng.
a.Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính khối lượng dung dịch axit H 2 SO 4 20% cần dùng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
\(2Al+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ n_{Al}=0,4(mol)\\ a/\\ n_{H_2}=\frac{3}{2}.0,4=0,6(mol)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\\ b/\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ n_{ddH_2SO_4}=\frac{0,6.98.100}{20}=294(g)\\ c/\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=0,2(mol)\\ C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{0,2.342}{10,8+294-0,6.2}.100\%=22,52\%\)