Cho a gam kim loại phản ứng với axit HCl lấy dư,thể tích khí H2 thu được lớn nhất khi kim loại là zn ca mg fe
Cho a gam kim loại phản ứng với axit hcl lấy dư thể tích H2 thu được lớn nhất khi kim loại là Zn ca mg fe
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{a}{40}\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\) (2)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) (3)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (4)
Theo PT: \(n_{H_2\left(1\right)}=n_{Zn}=\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Ca}=\dfrac{a}{40}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(3\right)}=n_{Mg}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(4\right)}=n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\)
⇒ nH2 (3) lớn nhất → KL pư với HCl dư thu VH2 lớn nhất là Mg.
cho a(g) kim loại phản ứng với dung dịch HCl lấy dư thể tích H2 thu được lớn nhất khi kim loại là
A. Zn B. Al C. Mg D. Fe
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (3)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Gọi a(g) là khối lượng kim loại tham gia phản ứng trong mỗi phương trình.
Theo các PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{Zn\left(1\right)}=\frac{a}{65}\left(mol\right)\\ =>n_{H_2\left(1\right)}=n_{Zn\left(1\right)}=\frac{a}{65}\left(mol\right)->\left(a\right)\)
\(n_{Al\left(2\right)}=\frac{a}{27}\left(mol\right)\\=> n_{H_2\left(2\right)}=\frac{3.\frac{a}{27}}{2}=\frac{a}{18}\left(mol\right)->\left(b\right)\)
\(n_{Mg\left(3\right)}=\frac{a}{24}\left(mol\right)\\ =>n_{H_2\left(3\right)}=n_{Mg\left(3\right)}=\frac{a}{24}\left(mol\right)->\left(c\right)\)
\(n_{Fe\left(4\right)}=\frac{a}{56}\left(mol\right)\\ =>n_{H_2\left(4\right)}=n_{Fe\left(4\right)}=\frac{a}{56}\left(mol\right)->\left(d\right)\)
Từ (a), (b), (c), (d) => \(n_{H_2\left(2\right)}\) là lớn nhất
=> \(V_{H_2\left(đktc\right)\left(2\right)}\) lớn nhất.
Vậy: Ta chọn kim loại Al.
=> Đáp án đúng: B.Al.
Cho hỗn hợp kim loại Zn, Mg, Fe tác dụng hoàn toàn với 400 ml dd HCl 1,5M sau phản ứng thu được khí H2 ở đktc. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là: A. 13,44 lít B. 8,96 lít B. 6,72 lít B. 67,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,4\cdot1,5=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn Hidro: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Cho 19,2 gam hỗn hợp Mg và Fe (tỉ lệ số mol là 3:1) phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl thu được MgCl2, FeCl2 và khí H2.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
\(a.Đặt:n_{Mg}=3x\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=x\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{hh}=3x.24+x.56=19,2\\ \Rightarrow x=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,15.3.24=10,8\left(g\right);m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\\ b.Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Mg}+n_{Fe}=0,45+0,15=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
A. 38,935 gam
B. 59,835 gam
C. 38,395 gam
D. 40,935 gam
Đáp án : B
Vì phản ứng các axit đồng thời => số mol HCl và H2SO4 phản ứng theo tỷ lệ mol giống như nồng độ mol ban đầu của chúng
=> nHCl : nH2SO4 = 1,5 : 0,45 = 10 : 3 = 10x : 3x
=> 2nH2 = nHCl + 2nH2SO4 => 1,2 mol = 10x + 2.3x
=> x = 0,075 mol
=> Trong muối có : 0,225 mol SO42- và 0,75 mol Cl- ; ion kim loại
( phản ứng hết axit)
=> mmuối = 11,61 + 0,225.96 + 0,75.35,5 = 59,835g
Cho 46,1 gam hỗn hợp Mg,Fe,Zn phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 17,92 lít H2(Dktc) Tính thành phần phần trăm về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp biết rằng thể tích H2. Đồ Fe tạo ra gấp đôi thể tích H2 do Mg tạo ra
Mg + HCl = MgCl2 + H2
a a
Fe + HCl = FeCl2 + H2
b b
Zn + HCl = ZnCl2 + H2
c c
Gọi a,b,c lần lượt là số mol Mg,Fe,Zn. Theo đề bài VH2 do sắt tạo ra gấp 2 lần thể tích H2 do Mg tạo ra. Do đó b = 2a
Số mol khí H2 là : nH2 = 17,92/22,4 = 0,8
Ta có : ⎧⎨⎩24a+56b+65ca+b+cb=2a{24�+56�+65��+�+��=2� ⇒⎧⎨⎩a=0,1(mol)b=0,2(mol)c=0,5(mol)⇒{�=0,1(���)�=0,2(���)�=0,5(���)
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại là :
%Mg=0,1.24.10046,1=5,2%%��=0,1.24.10046,1=5,2%
%Fe=0,2.56.10046,1=24,3%%��=0,2.56.10046,1=24,3%
%Zn=0,5.65.10046,1=70,5%
cho 6 g hỗn hợp 2 kim loại Fe, Cu phản ứng với dung dịch HCL dư khi phản ứng kết thúc thu được 3,2g 1 kim loại
a, Kim loại nào tham gia phản ứng và phản ứng bao nhiêu gam
b, viết phương trình hóa học và tính thể tích khí H2, thu được đkC
Giúp mình với ạ!
a) Fe tham gia phản ứng, $m_{Fe} = 6 - 3,2 =2,8(gam)$
b) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{2,8}{56} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.24,79 = 1,2395(lít)$
Cho 6,5 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với axit HCl. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và
giải phóng khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c.Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 6,5 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với axit HCl. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và
giải phóng khí H2.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng ZnCl2 thu được?
c.Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
c) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
1 : 2 : 1 : 1
0,1 0,1 0,1
mol mol mol
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)