vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng thế giới năm 2002 và năm 2015
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA THẾ GIỚI NĂM 1940
Đơn vị: %
Năng lượng | Tỉ trọng |
Dầu khí | 26 |
Than đá | 57 |
Năng lượng nguyên tử, thủy điện | 3 |
Năng lượng mới | 0 |
Củi gỗ | 14 |
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới năm 1940.
b/Qua biểu đồ đã vẽ nhận xét về cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới năm 1940.
Cho bảng số liệu sau:
Tình hình sử dụng năng lượng trên thế giới từ năm 1973 và 2010
(Đơn vị: triệu tấn dầu quy đổi)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới năm 1973 và năm 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Cột ghép
Cho bảng số liệu:
- Tính cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 2000 và năm 2019.
- Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2019 so với năm 2000.
Bảng cơ cấu sản lượng lương thực thế giới năm 2000 và năm 2019 (%)
- Trong cơ cấu sản lượng lương thực thế giới hiện nay, lúa gạo – lúa mì và ngô là những cây trồng đóng vai trò quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu, song đang có sự thay đổi qua các năm.
- Về quy mô, sản lượng lương thực thế giới có xu hướng tăng: năm 2000 đạt 2058,7 triệu tấn -> 2019 đạt 3075,9 triệu tấn, tăng thêm 1017,2 triệu tấn.
- Về cơ cấu:
+ Tỉ trọng sản lượng của lúa gạo có xu hướng giảm (từ 29,1% -> 24,5%), tỉ trọng sản lượng lúa mì giảm (từ 28,4% -> 24,8%), tỉ trọng sản lượng của ngô tăng (28,7% -> 37,3%).
+ Trước đây, năm 2000 lúa gạo có tỉ trọng sản lượng cao nhất, nhưng đến năm 2019 ngô có tỉ trọng sản lượng cao nhất.
Cho bảng số liệu: Cơ cấu dân số các châu lục năm 2002 % Châu á 60.6 | Châu Âu 11.7 42 Châu Đại Dương 0.5 Châu Mĩ 100 218 1.8 = 2 13.5 Thế giới •Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 2002? | Châu Phi 49 •Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét? 13.7
Để thể hiện cơ cấu sản lượng thực và cơ cấu số dân của thế giới phân theo nước năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ kết hợp ( cột, đường ).
Giải thích :Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (cơ cấu) -> Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thực và cơ cấu số dân của thế giới phân theo nước năm 2014.
Câu 4 : cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và năm 2001 ( ĐVT: %) a, Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1991 và 2002 b, Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 1991-2002
Cho bảng số liệu sau đây: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ cột
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là: Biểu đồ tròn
=> Đáp án B
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Để vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2005 và 2015 thì bán kính của đường tròn năm 2015 gấp bao nhiêu lần bán kính đường tròn năm 2005?
A. 1,5
B. 2,4
C. 1,4
D. 1,9
Chọn đáp án C
Gọi bán kính đường tròn năm 2005 là R 1 , bán kính đường tròn năm 2015 là R 2 . Tính bán kính R 2 gấp bao nhiêu lần R 1 ta có công thức sau:
Bán kính gấp R 2 R 1 = S 2 S 1 = 3036 , 4 + 3513 , 3 1987 , 9 + 1478 , 9 = 1 , 37
Như vậy, làm tròn 1,37 ta có bán kính đường tròn năm 2015 gấp 1,4 lần bán kính đường tròn năm 2005
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002 ( Đơn vị: %) 51,6 b. Qua bảng số liệu và biểu đồ em hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002. 46,7 Tổng số a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002? xây dựng 1,7 Dịch vụ ngư nghiệp 100 Công nghiệp - Nông, lâm,