Viết phương trình thoái hoá từ glycerol thành CO2 và H2O ; axit béo no chẵn thành CO2 và H2O.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ điều chế glycerol từ propylene.
CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl
CH2=CH-CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl
CH2Cl-CH(OH)-CH2Cl + 2NaOH → HOCH2-CH(OH)-CH2OH + NaCl
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá các chất sau: Khí ammoniac N H 3 tạo thành NO và H 2 O
Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng sau :
(1) 2C + ... → 2CO
(2) Fe 2 O 3 + ... → 2Fe + CO 2
(3) CO 2 + ... → Ca CO 3 + H 2 O
(1) 2C + O 2 → t ° 2CO
(2) Fe 2 O 3 + 3CO → t ° 2Fe + 3 CO 2
(3) CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
Có những oxit sau : H 2 O , SO 2 , CuO, CO 2 , CaO, MgO. Hãy cho biết những chất nào có thể điều chế bằng
phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học.
Điều chế bằng phương pháp hoá hợp : H 2 O , SO 2 , CuO, CO 2 , CaO, MgO.
Viết phương trình hoá học phản ứng cháy của các chất sau. CH 4 , C 2 H 4 , C 2 H 2
Tính tỉ lệ giữa số mol H 2 O và số mol CO 2 sinh ra trong mỗi trường hợp.
Tỉ lê số mol H 2 O và CO 2 sinh ra khi đốt cháy CH 4 là n H 2 O / n CO 2 = 2
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
Tỉ lệ số mol H 2 O và CO 2 sinh ra khi đốt cháy C 2 H 4 là : n H 2 O / n CO 2 = 1
C 2 H 4 + 3 O 2 → 2 CO 2 + 2 H 2 O
Tỉ lệ số mol H 2 O và CO 2 sinh ra khi đốt cháy C 2 H 2 là: n H 2 O / n CO 2 = 1/2
C 2 H 2 + 5/2 O 2 → 2 CO 2 + H 2 O
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau: ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.
Tham khảo
- Đánh số thứ tự cho từng dung dịch. Trích dung dịch làm mẫu thử đánh số thứ tự tương ứng.
- Nhúng mẩu quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa acetic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
+ Ba mẫu thử chứa ethanol, glycerol, acetaldehyde không làm quỳ tím đổi màu.
- Tiếp tục trích mẫu thử của ba dung dịch không làm quỳ tím đổi màu.
- Cho vào mỗi mẫu thử vài giọt dung dịch copper(II) sulfate và 1 mL dung dịch sodium hydroxide, tạo kết tủa xanh lam Cu(OH)2.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
- Lắc nhẹ các mẫu thử:
+ Mẫu thử chứa glycerol làm tan kết tủa xanh lam thành dung dịch màu xanh lam.
+ Hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde không làm tan kết tủa.
- Tiếp tục đun nóng nhẹ hai mẫu thử chứa ethanol và acetaldehyde và Cu(OH)2:
+ Mẫu thử chứa acetaldehyde xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3COONa + Cu2O + 3H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng là ethanol.
hững cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau ? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
a) SiO 2 và CO 2 ; b) SiO 2 và NaOH ;
c) SiO 2 và CaO ; d) SiO 2 và H 2 SO 4 ;
e) SiO 2 và H 2 O
Những cặp chất có thể tác dụng với nhau :
b) SiO 2 + 2NaOH → Na 2 SiO 3 + H20
c) SiO 2 + CaO → CaSiO 3
Tính số oxi hoá của phương trình Caco3+2hcl——cacl2+co2+h2o
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :