Bài 5: Cho 200(g) dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100(g) dung dịch HCl. Tính
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 400 g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl . Tính :
a) Nồng độ % muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ % axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
giúp với ạ
a)Khối lượng của dd NaOH:
\(m_{NaOH}=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{400.30\%}{100\%}=120\left(g\right)\)
Số mol của 400 g dd NaOH:
\(n_{NaOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{120}{40}=3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
3 -> 3 : 3 : 3 (mol)
Khối lượng của 3 mol NaCl:
\(m_{NaCl}=n.M=3.36,5=109,5\left(g\right)\)
Khối lượng của dd NaCl sau P.Ư:
\(m_{ddNaCl}=m_{ct}+m_{dm}=100+400=500\left(g\right)\)
Nồng độ % của dd NaCl:
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dm}}.100\%=\dfrac{3.58,5}{500}.100\%=35,1\%\)
b, Nồng độ phần trăm của Axit:
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{3.36,5}{500}.100\%=21,9\%\)
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl.
a) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
b) tính nồng độ axit HCl ( biết PƯ xảy ra hoàn toàn)
a. Ta có: mNaOH=\(\frac{200.20}{100}=40\left(g\right)\)
pt : NaOH + HCl --------> NaCl + H2O
theo pt: 40g 36,5g 58,5g 18g
theo đề: 40g 36,5g 58,5g
=>\(C_{\%}=\frac{58,5}{200+100}.100\%=19,5\%\)
b.\(C_{\%}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
mNaOH =\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}\) =\(\dfrac{200.20\%}{100\%}\) = 40 (g)
nNaOH = \(\dfrac{40}{40}\) = 1 (mol)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
1mol 1mol 1mol
1mol 1mol 1mol
a) mNaCl = 58,5 . 1 = 58,5 (g)
mdd = 100+200 = 300 (g)
C% NaCl = \(\dfrac{58,5}{300}\) . 100% = 19,5%
b) mHCl = 36,5 . 1 = 36,5 (g)
C% HCl = \(\dfrac{36,5}{100}\) = 36,5 (g)
cho 26(g) HCl tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch HCl 10%.a,tính m=? .b,tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho 400 g dung dịch NaOH 30% tác dụng vừa hết vs 100 g dung dịch HCl. tinh:
a)nồng độ muối thu được sau phản ứng
b)tính nồng độ axit HCl.biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta co pthh
NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
Theo de bai ta co
Khoi luong cua NaOH trong 400g dd NaOH 30% la
mNaOH =\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{400.30\%}{100\%}=120g\)
\(\Rightarrow\) nNaOH=\(\dfrac{120}{40}=3mol\)
a, Theo pthh
nNaCl=nNaOH=3mol
\(\Rightarrow\) mNaCl=3.58,5=175,5 g
mdd NaCl=mNaOH + mddHCl-mH2O=400+100-(3.18)=446g
\(\Rightarrow\) C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{175,5}{446}.100\%\approx39,35\%\)
\(NaOH(3)+HCl(3)--->NaCl(3)+H_2O\)
\(m_{NaOH}=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=3\left(mol\right)\)
\(a)\)
Muối thu được sau phản ứng là NaCl
Theo PTHH: \(n_{NaCl}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=175,5\left(g\right)\)
\(m dd sau = 400+100=500(g)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{175,5}{500}.100\%=35,1\%\)
\(b)\)
Đề thiếu. Sửa đề: Tính nồng độ phần trăm của dung dich axit HCl đã dùng biết pứ xảy ra hoàn toàn.
Theo PTHH: \(n_{HCl}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{3.36,5}{100}.100\%=109,5\%\)
ta có pthh:NaOH+HCL\(\rightarrow\)H\(_2\)O+NaCL
theo gt ta có: m\(_{NaCL}\)=(C\(\)%\(\times\)m\(_{d_{ }d\dfrac{ }{ }}\))\(\div\)100
=(30\(\times\)400)\(\div\)100
=120(g)
a) ta có:
nNaOH=\(\)3(mol)
theo pthh ta có n\(_{Nacl=}\)n\(_{NaOH}\)
=3mol
\(\Rightarrow\) m\(_{NaCL}\)=3\(\times\)58.5
=175.5(g)
\(\Rightarrow\)C%= \(\dfrac{175.5}{446}\) \(\times\)100
=39.35%
b) ta có:(3\(\times\)36.5)\(\div\)100\(\times\)100
=109.5
5
\(\Rightarrow\)C%=\(\dfrac{m_{ct}}{m_d_d}\)
=
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohiđric.
a, Viết PTHH xảy ra
b, Nồng độ dung dịch muối thu được sau phản ứng?
c, Tính nồng độ dung dịch axit clohiđric, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,2____0,4_____0,2___0,2 (mol)
b, Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 13 + 100 - 0,2.2 = 112,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{112,6}.100\%\approx24,16\%\)
c, Ta có: mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{100}.100\%=14,6\%\)
Bạn tham khảo nhé!
a, PTHH: Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0.2
b, nZn=13 :65 =0.2 (mol)
Theo PTHH: nZnCl2=(0.2x1):1=0.2(mol)
→mZnCl2=0.2x(65+2x35.5)=27.2(g)
⇒C%ZnCl2=27.2:100x100=27.2(%)
c,Theo PTHH: nHCl =(0.2 x 2) :1=0.4(mol)
➝mHCl=0.4x(1+35.5)=14.6(g)
⇒C%HCl=14.6:100x100%=14.6(%)