18. Listen and say. Then listen again and trace.
(Nghe và nói. Sau đó nghe lại và tô.)
1. stand: đứng
2. up: lên
11. Listen and say. Listen again and trace.
(Nghe và nói. Nghe lại và tô chữ.)
Hướng dẫn làm bài: Tập viết chữ theo dấu mũi tên và tự viết lại hoàn chỉnh từ
Hướng dẫn dịch từ:
G. Listen and check (ü) the form you hear. Then, listen again and repeat.
(Nghe và đánh dấu (✓) vào dạng thức bạn nghe được. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
| Strong Form | Weak Form |
1. What are you doing? |
|
|
2. What are you studying? |
|
|
3. What are you playing? |
|
|
4. What are you writing? |
|
|
D. Listen and check (✔) the correct boxes in the table. Then listen again and repeat the words.
(Nghe và đánh dấu (✔) vào ô đúng trong bảng. Sau đó nghe lại và nhắc lại các từ.)
/d/ | /t/ | /ɪd/ | |
packed | |||
traveled | |||
wanted | |||
arrived | |||
liked | |||
visited |
11. Listen and say.
(Nghe và nói.)
Listen again, trace and write.
(Nghe lại, tô và viết.)
Hướng dẫn làm bài: Tập viết chữ theo dấu mũi tên và viết lại hoàn chỉnh từ
Nghĩa các từ trong tranh:
D. Listen and check (✓) the correct column. Then listen again and repeat.
(Nghe và đánh dấu (✓) vào cột đúng. Sau đó nghe và nhắc lại.)
| Strong Form | Weak Form |
1. Do you have any mineral water? |
|
|
2. Would you like sparkling or still? |
|
|
3. Would you like anything else? |
|
|
4. Do you have any iced tea? |
|
|
5. Would you like some coffee? |
|
|
3. Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.
(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)
Skills Strategy (Chiến lược kỹ năng) Before you listen again, you should: (Trước khi nghe lại, bạn nên) - read the sentences with the gaps. (đọc các câu có khoảng trống) - try to predict what the gaps will be. (cố gắng dự đoán những khoảng trống sẽ là gì) - listen to the recording while reading the text. (nghe đoạn ghi âm trong khi đọc văn bản) - write down the answer. (viết câu trả lời) |
1. he was born
2. two brothers
3. two sisters
4. normal
5. seventeen
6. spoke
7. 800
8. 22
9. feet
Robert Wadlow: The Gentle Giant:
The story of the tallest man who ever lived.
When was he born?
In February (1) he was born in Alton, Illinois, in the USA.
Where did he grow up and go to school?
In Alton.
Did he have any brothers and sisters?
Yes, he did. He was the oldest of five children. He had (2) two brothers and (3) two sisters.
They were all a (4) normal height.
At what age did he leave school?
He left school when he was (5) seventeen.
Did he go to university?
Yes, he did, but he left and he didn't get a qualification.
How did he become famous?
He appeared in a circus.
What did people call him?
People called him the Giant of Illinois or the Gentle Giant because he (6) spoke very quietly.
Where did he get a job?
He got a job with the shoe company that made his special shoes.
Did he get married and have children?
No, he didn't.
Did he travel much?
Yes, he did. He visited (7) 800 different towns in the USA when he travelled for the shoe company
When did he die?
He died at the age of (8) 22 because of a problem with one of his (9) feet.
Tạm dịch:
Robert Wadlow: Người khổng lồ hiền lành
Câu chuyện về người đàn ông cao nhất từng sống.
Anh ta sinh ra khi nào?
Vào tháng 1 anh ấy được sinh ra ở Alton, Illinois, Hoa Kỳ.
Anh ấy lớn lên và đi học ở đâu?
Ở Alton.
Anh ấy có anh chị em nào không?
Có, anh ấy có . Anh là con cả trong gia đình có 5 người con. Anh ta đã có 2 người em trai và 2 người em gái.
Tất cả đều cao bình thường.
Anh ấy nghỉ học ở độ tuổi nào?
Anh ấy rời trường khi anh ấy 17 tuổi.
Anh ấy đã học đại học phải không?
Vâng, anh ấy có học, nhưng anh ấy đã bỏ học và anh ấy không lấy được bằng cấp.
Anh ấy đã trở nên nổi tiếng như thế nào?
Anh ấy xuất hiện trong một rạp xiếc.
Mọi người gọi anh ấy là gì?
Mọi người gọi anh ta là Người khổng lồ của Illinois hoặc Người khổng lồ hiền lành vì anh ta nói năng rất nhẹ nhàng.
Anh ấy đã kiếm được việc làm ở đâu?
Anh ấy đã kiếm được một công việc với công ty giày sản xuất giày đặc biệt của anh ấy.
Anh ấy đã kết hôn và có con chưa?
Không, anh ấy không kết hôn và không có con.
Anh ấy có đi du lịch nhiều không?
Vâng, anh ấy có. Anh ấy đã đến thăm 800 thị trấn khác nhau ở Hoa Kỳ khi anh ấy đi công tác cho công ty giày.
Ông ấy đã mất khi nào?
Anh ấy qua đời ở tuổi 22 vì vấn đề với một trong những bàn chân của anh ấy.
H. Listen again and read the conversation. Then practice the conversation with a partner. Switch roles and practice it again.
(Nghe lại lần nữa và đọc đoạn hội thoại. Sau đó thực hành đoạn hội thoại với bạn cùng luyện tập. Đổi vai và thực hành lại lần nữa.)
Graham: Hi, my name’s Graham. Nice to meet you.
Elsa: Nice to meet you, too. I’m Elsa.
Graham: What do you do, Elsa?
Elsa: I’m an engineer.
Graham: An engineer. That’s an interesting job!
Elsa: Yes, it is, but it’s difficult sometimes. What do you do?
Graham: I’m a forest ranger.
Elsa: Really? What’s that like? Is it exciting?
Graham: Yes, most of the time, but sometimes it’s boring. Just me and the trees!
Tạm dịch:
Graham: Xin chào, tên tôi là Graham. Hân hạnh được biết bạn.
Elsa: Tôi cũng rất vui được gặp bạn. Tôi là Elsa.
Graham: Bạn làm nghề gì vậy Elsa?
Elsa: Tôi là một kỹ sư.
Graham: Một kỹ sư. Đó là một công việc thú vị!
Elsa: Đúng vậy, nhưng đôi khi hơi khó khăn. Còn bạn làm nghề gì?
Graham: Tôi là kiểm lâm.
Elsa: Thật sao? Công việc đó như thế nào? Nó thú vị không?
Graham: Có, hầu hết thời gian là vậy, nhưng đôi khi nó rất nhàm chán. Chỉ có tôi và những cái cây!
3. Listen and repeat the words. Then listen to six more words and complete the table.
(Hãy nghe và nhắc lại các từ. Sau đó nghe sáu từ nữa và hoàn thành bảng.)
/ɪ/ (short vowel) | /i:/ (long vowel) |
fish fizzy | beans meat |
/ɪ/: milk, chicken, drink, chips
/i:/: eat, cheese
b. Listen and check your answers. Listen again and repeat.(Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Nghe và lặp lại.)
A: What do kids like to do in your town?
(Những đứa trẻ thích làm gì trong thị trấn của bạn?)
B: They like to jump rope here. They usually jump rope on the beach.
(Họ thích nhảy dây ở đây. Họ thường nhảy dây trên bãi biển.)