Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 thu được 18 gam nước. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp?
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm C 2 H 2 và C 2 H 4 có thể tích 6,72 lít (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca OH 2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca OH 2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp và tính m.
Gọi số mol C 2 H 2 và C 2 H 4 trong hỗn hợp là x, y.
Ta có x + y = 6,72/22,4 = 0,3 mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4C O 2 + 2 H 2 O
C 2 H 4 + 3 O 2 → 2C O 2 + 2 H 2 O
Theo phương trình hoá học của phản ứng cháy, ta có :
n CO 2 = 2x + 2y => m CO 2 = 44(2x + 2y)
n H 2 O = x + 2y → m H 2 O = 18 (x + 2y)
Theo đề bài, khối lượng bình Ca OH 2 tăng lên chính là khối lượng của C O 2 và H 2 O . Vậy :
m CO 2 + m H 2 O = 44(2x + y) + 18 (x + 2y) = 33,6g
Ta có các phương trình : x + y = 0,3
106x + 124y = 33,6
Giải ra ta được : x = 0,2 ; y = 0,1.
% V C 2 H 2 = 0,2x22,4/6,72 x 100% = 66,67%
% V C 2 H 4 = 33,33%
n CO 2 = 2(x+y) = 0,6 mol = n CaCO 3
m CaCO 3 = 0,6 x 100 = 60g
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Ta có: \(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,3 (1)
Có: \(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____x__________________2x (mol)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
__y__________________y (mol)
⇒ 2x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, % thể tích cũng là % số mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CH4 và C2H2 thu được 7,2 gam nước. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ?
Sửa:
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH: \(CH_4+2O_2\overset{t^o}{--->}CO_2+2H_2O\left(1\right)\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2CO_2+H_2O\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
Ta có: \(n_{hh_X}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và C2H2
PTHH:
\(C_2H_4+3O_2--->2CO_2\uparrow+2H_2O\) (1)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2--->2CO_2\uparrow+H_2O\) (2)
Theo PT(1): \(n_{H_2O}=2.n_{C_2H_4}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{H_2O}=n_{C_2H_2}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+y=0,4\) (*)
Theo đề, ta lại có: \(x+y=0,3\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%_{V_{CH_4}}=\dfrac{0,1}{0,3}.100\%=33,3\%\)
\(\%_{V_{C_2H_2}}=100\%-33,3\%=66,7\%\)
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+2b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol :
\(\%n_{CH_4}=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%n_{C_2H_4}=100-66.67=33.33\%\)
Chúc em học tốt !!
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{hhkA}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ \rightarrow x+y=0,15\left(1\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
(mol)........x....->...2x.......x..............2x
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
(mol)........y......->...3y...........2y........2y
\(\Sigma n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow x+2y=0,2\)
Giải hpt (1) (2) ta được x=0,1 ; y=0,05
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Gọi số mol của metan(CH4) là x, số mol của tean(C2H6) là y
CH4+O2−→CO2
C2H6+O2−→2CO2
nA = x+ y= 3,36\22,4=0,150 mol (1)
nCO2 = x + 2y=4,4822,4= 0,20 mol
Từ (1) và (2) => x = 0,1mol; y=0,05mol
⇒ %VCH4 =0,1\0,15.100%= 66,7% và %VC2H6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc)và 7,2 g định phần trăm số mol mỗi chất trong X Giúp mk ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
Bảo toàn C: 2a + 2b = 0,5
Bảo toàn H: 4a + 2b = 0,8
=> a = 0,15 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_2H_4}=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}.100\%=60\%\\\%n_{C_2H_2}=\dfrac{0,1}{0,15+0,1}.100\%=40\%\end{matrix}\right.\)
Chia hỗn hợp gồm C 3 H 6 , C 2 H 4 và C 2 H 2 thành hai phần đều nhau:
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 22,4 lít khí CO 2 (ở đktc).
- Phần 2: Đem hiđro hóa hoàn toàn sau đó mang đốt cháy thì thể tích khí CO 2 (ở đktc) thu được là
A. 11,2l.
B. 22,4l.
C. 33,6l
D. 44,8l.
- Đem hiđro hóa hỗn hợp không làm thay đổi thành phần C có trong hỗn hợp.
- Vậy khí CO 2 thu được ở phần 2 bằng lượng khí thu được ở phẩn 1 và bằng 22,4 lít.
- Chọn đáp án B.
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít C O 2 . Các thể tích được đo ở đktc.
Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.
Khối lượng trung bình của 1 mol A :
Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là C H 4 .
Sau đó giải hệ
Ta tìm được m = 3; x = 0,3; y = 0,1.
m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V(l) CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 1,12.
Hiđro hóa không làm thay đổi C trong hỗn hợp
Áp dụng định luật bảo toàn C ⇒ V = VCO2 khi đốt cháy hỗn hợp = 4,48
Đáp án C.