hòa tan m gam hỗn hợp na2o và cuo vào nước thu đc 200 ml dd 0,4m và 4 gam chất rắn k tan.tính m
Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Na2O và CuO vào nước dư được 200 mL dung dịch X và 6,9 gam chất rắn không tan. 1.Viết PTPU? 2.Tính nồng độ mol của dung dịch X?
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.m_{rắn}=m_{CuO}=6,9g\\ m_{Na_2O}=10-6,9=3,1g\\ n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05mol\\ n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_X}=C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
hoà tan 6,02 gam hỗn hợp Na và Na2O vào m gam nước đc 200g dd A. Cô cạn 80 gma dd A thu đc 3,52 gam chất rắn khan. Tính m và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
80 gam dung dịch A chứa 3,52 gam NaOH
=> 200 gam dung dịch A chứa 3,52.200/80 = 8,8 gam
n NaOH = 8,8/40 = 0,22(mol)
Gọi n Na = a(mol) ; n Na2O = b(mol)
=> 23a + 62b = 6,02(1)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n NaOH = a + 2b = 0,22(2)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,1 ; b = 0,06
n H2 = 0,5a = 0,05(mol)
=> m H2O = 200 + 0,05.2 - 6,02 =194,08(gam)
%m Na = 0,1.23/6,02 .100% = 38,2%
%m Na2O = 100% -38,2% = 61,8%
Khi hòa tan 2,75 gam hỗn hợp Zn và CuO trong 200 ml dd HNO3 (x) M lấy dư thu được 448ml NO (đktc) duy nhất. Khối lượng CuO trong hỗn hợp và giá trị của x là:
A. 0,8g; 0,5M. B. 1,95g; 0,05M.
C. 0,8g; 0,4M. D. 1,2g; 0,3M.
\(Zn\rightarrow Zn^{2+}+2e\\ 4H^++NO_3^-+3e\rightarrow NO+2H_2O\\ CuO+HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\\ n_{NO}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\\ BTe:n_{Zn}.2=n_{NO}.3\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=2,75-0,03.65=0,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{0,8}{80}=0,01\left(mol\right)\\ n_{HNO_3}=n_{NO}.4+n_{CuO}.2=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HNO_3}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ \Rightarrow ChọnA\)
đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 200 ml
dung dịch Y và V lít khí H2. Trộn 100 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch gồm HCl 0,4M và HNO3 0,6M
thu được 200 ml dung dịch Z có pH = 13. Cô cạn dung dịch Z, thu được 8,04 gam chất rắn khan. Giá trị của
V là
A. 0,672. B. 0,448. C. 0,560. D. 0,896
Coi X gồm :
Na(a mol) ; Ba(b mol) ; O(c mol) - Về bản chất Na giống Kali nên quy về nguyên Na
=> 23a + 137b + 16c = 6,4(1)
n H+ = 0,1.0,4 + 0,1.0,6 = 0,1(mol)
n OH- dư = 0,2.10^-14/10^-13 = 0,02(mol)
=> n OH(trong 100 ml Y) = 0,1 + 0,02 = 0,12(mol)
=> n OH(trong 200 ml Y) = 0,12.2 = 0,24(mol)
=> a + 2b = 0,24(2)
Cô cạn Z, thu được :
Na : 0,5a(mol)
Ba : 0,5b(mol)
Cl- : 0,04(mol)
NO3- : 0,06(mol)
OH- : 0,02(mol)
=> 0,5a.23 + 0.5b.137 + 0,04.35,5 + 0,06.62 + 0,02.17 = 8,04(3)
Từ (1)(2)(3) suy ra c = 0,08(mol) - Số liệu a,b nếu lẻ ngoặc âm đều được chấp nhận.
Bảo e :
a + 2b = 2n O + 2n H2
<=> 0,24 = 0,08.2 + 2n H2
<=> n H2 = 0,04(mol)
<=> V = 0,04.22,4 = 0,896 lít
Cho 10 gam hỗn hợp CuO và Na2O vào nước dư thu được 3,8
gam chất rắn và 200 gam dung dịch. Tính khối lượng chất tan và C%
dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp vs, mình đg cần gấp!!!
a)
$m_{CuO} = 3,8(gam) \Rightarrow m_{Na_2O} = 10 - 3,8 = 6,2(gam)$
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{200}.100\% = 4\%$
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m (gam) chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,05
B. 34,1
C. 28,7.
D. 29,24
hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0.5M thu được 4.48 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn ko tan.tính % khối lượng từng chất trong Y và thể thích axit đã dùng
hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0.5M thu được 4.48 lít H2 (đktc) và m gam chất rắn ko tan.tính % khối lượng từng chất trong Y và thể thích axit đã dùng
Cu ko td vs HCl.
Zn+2HCl=ZnCl2+H2
nH2=o.2 mol =nZn
mZn=0.2×65=13g
mCu=20-13=7g.
nHCl=2nH2=0.4mol.
VHCl=n\CM =0.8l