Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp.Tính khối ượng giấm ăn5% thu được khi lên men 25 lít rượu etylic 4độ . biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và khối lượng riêng của etylic là 0,8g/mol
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp. Hãy tính khối lượng giấm ăn 5% thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4°. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%
V C 2 H 5 OH = 50.4/100 = 2l
→ m C 2 H 5 OH = 2.1000.0,8 = 1600g
Phương trình hóa học :
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
46 gam 60 gam
1600 gam x
x = 1600x60/46
Vì hiệu suất đạt 80% → m CH 3 COOH = 1600.60.80/(46.100) = 1669,6g
→ m giấm = 1669,6/5 x 100 = 33392 (gam) = 33,392 kg
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic , người ta được giấm ăn a./ Từ 57,5 lít rượu 12¬0¬¬ có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic ? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D= 0,8g/cm¬¬3¬¬ . b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 4% thì khối lượng dd là bao nhiêu ?
a)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
V rượu = 57,5.12/100 = 6,9(lít) = 6900(cm3)
=> m rượu = 6900.0,8 = 5520(gam)
Theo PTHH :
n CH3COOH = n C2H5OH = 5520/46 = 120(mol)
m CH3COOH = 120.60 = 7200(gam)
b)
m dd giấm = 7200/4% = 180 000(gam)
\(V_r=57.5\cdot0.12=6.9\left(l\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=6.9\cdot0.8=5.52\left(g\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{5.52}{46}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=0.12\cdot92\%=0.1104\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mg}CH_3COOH+H_2O\)
\(0.1104........................0.1104\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0.1104\cdot60}{4\%}=165.6\left(g\right)\)
Khi lên men dd loãng rượu etylic,người ta thu đc giấm ăn
a. Từ 10 lít rượu 8 độ có thể điều chế đ bao nhiêu gam axit axetic?Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D=0,8g/cm3
b.Nấu pha khối lượng axit axetic trên thành giấm 4% thì khối lượng dd giấm thu đc là bao nhiêu?
Người ta lên men rượu từ dung dịch có chứa 54g glucozơ A. Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất phản ứng là 80% B. Lấy lượng rượu thu được đem lên men giấm ta thu được 500g dung dịch giấm ăn. Tính nồng độ phần trăm dung dịch giấm ăn thu được
a) n glucozo = 54/180 = 0,3(mol)
n glucozo pư = 0,3.80% = 0,24(mol)
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 +2 C_2H_5OH$
n C2H5OH = 2n glucozo = 0,48(mol)
m C2H5OH = 0,48.46 = 22,08(gam)
b)
$C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O$
n CH3COOH = n C2H5OH = 0,48(mol)
C% CH3COOH = 0,48.60/500 .100% = 5,76%
Đề :
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta thu được giấm ăn.
a/ Từ 10ml rượu 8o có thể điều chế được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D=0,8g/ml
b/ Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng giấm thu được là bao nhiêu?
a.\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.8}{100}=0,8ml\)
\(m_{C_2H_5OH}=0,8.0,8=1,6g\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1,6}{46}=0,034mol\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\)
0,034 0,034 ( mol )
\(m_{CH_3COOH}=0,034.60.80\%=1,632g\)
b.\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{1,632}{5\%}=32,64g\)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn
A) từ10 lít rượu 9° có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D=0,8%cm³
B) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.9}{100}=0,9\left(l\right)=900\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=900.0,8=720\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{720}{46}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
Mà: H = 92%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{360}{23}.92\%=14,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=14,4.60=864\left(g\right)\)
b, \(m_{ddgiam}=\dfrac{864}{5\%}=17280\left(l\right)\)
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 50 lít rượu etylic 4 ° . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
Trong 50 lít rượu etylic 4 ° có 50/100 x 4 = 2(l) rượu nguyên chất
Vậy khối lượng rượu etylic có trong 50 lít rượu 4 ° là :
2 x 1000 x 0,8 = 1600 (gam)
Vì hiệu suất đạt 92% nên khối lượng rượu đã lên men là 1600x92/100 = 1472 (gam)
Số mol rươu đã lên men là 1472/46 = 32 (mol)
Phản ứng lên men :
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
Vậy khối lượng của CH 3 COOH tạo ra là :
60 x 32 = 1920 (gam).
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Tính khối lượng dung dịch axit axetic thu được khi lên men 5 lít rượu 40 o . Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml và hiệu suất của quá trình lên men là 92%.
A. 2087 gam.
B. 1920 gam.
C. 1472 gam.
D. 1600 gam
Đáp án: B
Ta có: trong 5 lít rượu 40 o có 2 lít rượu nguyên chất. Vậy khối lượng rượu etylic có trong 5 lít rượu 40 o là:
m = D.V = 0,8.2.1000 = 1600 gam
Vì hiệu suất của phản ứng đạt 92% nên khối lượng của rượu etylic thực tế bị lên men là: 1600.0,92 = 1472 gam
Số mol rượu etylic thực tế bị lên men là: n = 1472 46 = 32 m o l
PTHH: C 2 H 5 O H + O 2 → m e n g i a m C H 3 C O O H + H 2 O
32 mol → 32 mol
=> khối lượng axit axetic thu được là: 32.60 = 1920 gam