Chi biết \(\dfrac{a}{c}=\dfrac{b}{d}=k\) . Tính giá trị tỉ số \(\dfrac{c.a^2+d.b^2}{c^3+d^3}\) theo k
Cho x = -12.Tính |x + 2|
A.-12
B.10
C.-10
D.12
E.14
Câu 2:Số nào dưới đây là số hữu tỉ âm?
A.\(\dfrac{1}{-3}\)
B.\(\dfrac{1}{2}\)
C.\(\dfrac{-4}{-7}\)
D.\(\dfrac{2}{5}\)
Câu 3:giá trị của biểu thức A = |-120| + |20| là:
Câu 1:
Thay \(x=-12\) vào \(\left|x-2\right|\)
\(\Rightarrow\left|-12-2\right|=\left|-14\right|=14\)
Câu 2: Chọn phương án A.
Câu 3:
\(\left|-120\right|+\left|20\right|=120+20=140\)
Câu `1`
` |x + 2|`
mà `x=-12`
`-> |-12 + 2|= |-10|=10`
`->B`
Câu `2`
`->A`
Câu `3`
`A = |-120| + |20|`
`= 120 +20`
`=140`
Cho dãy tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a}{a+b+d}=\dfrac{b}{a+c+d}=\dfrac{c}{a+b+d}=\dfrac{d}{a+b+c}\) Tính giá trị của biểu thức M=\(\dfrac{a+b}{c+d}=\dfrac{b+c}{d+a}-\dfrac{c+d}{a+b}+\dfrac{d+a}{b+c}\)
cho dãy tỉ số bằng nhau\(\dfrac{2a+b+c+d}{a}\) =\(\dfrac{a+2b+c+d}{b}\) =\(\dfrac{a+b+2c+d}{c}\)=\(\dfrac{a+b+c+2d}{d}\)
tính giá trị của biểu thức M= \(\dfrac{a+b}{c+d}=\dfrac{b+c}{d+a}=\dfrac{c+d}{a+b}=\dfrac{d+a}{b+c}\)
Ta có:
\(\dfrac{2a+b+c+d}{a}=\dfrac{a+2b+c+d}{b}=\dfrac{a+b+2c+d}{c}=\dfrac{a+b+c+2d}{d}\)
⇔ \(\dfrac{2a+b+c+d}{a}-1=\dfrac{a+2b+c+d}{b}-1=\dfrac{a+b+2c+d}{c}-1\)
\(=\dfrac{a+b+c+2d}{d}-1\)
⇔ \(\dfrac{a+b+c+d}{a}=\dfrac{a+b+c+d}{b}=\dfrac{a+b+c+d}{c}=\dfrac{a+b+c+d}{d}\)
Nếu a+b+c+d=0
⇒a+b=−(c+d);c+b=−(a+d);c+d=−(a+b);a+d=−(c+b)
Thay vào M, ta có:
\(M=\dfrac{a+b}{-\left(a+b\right)}=\dfrac{b+c}{-\left(b+c\right)}=\dfrac{c+d}{-\left(c+d\right)}=\dfrac{a+d}{-\left(a+d\right)}=-1\)
Nếu a+b+c+d ≠0
⇒ \(a=b=c=d\)
Thay vào M, ta có
\(M=\dfrac{a+b}{a+b}=\dfrac{b+c}{b+c}=\dfrac{c+d}{c+d}=\dfrac{d+a}{d+a}=1\)
\(\text{Cùng trừ mỗi tỉ số trên 1 đơn vị ta được:}\)
\(\dfrac{2a+b+c+d}{a}-1=\dfrac{a+2b+c+d}{b}-1=\dfrac{a+b+2c+d}{c}-1=\dfrac{a+b+c+2d}{d}-1\) \(\Rightarrow\dfrac{a+b+c+d}{a}=\dfrac{a+b+c+d}{b}=\dfrac{a+b+c+d}{c}=\dfrac{a+b+c+d}{d}\)
\(\text{Từ đây ta suy ra 2 trường hợp:}\)
\(\text{Trường hợp 1:}\)
\(\text{Nếu }a+b+c+d\notin0\Rightarrow a=b=c=d\)
\(\Rightarrow M=1+1+1+1=1.4=4\)
\(\text{Trường hợp 2:}\)
\(\text{Nếu }a+b+c+d=0\text{ thì:}\)
\(a+b=-\left(c+d\right);b+c=-\left(d+a\right)\)
\(c+d=-\left(a+b\right);d+a=-\left(b+c\right)\)
\(\text{Do đó }M=\left(-1\right)+\left(-1\right)+\left(-1\right)+\left(-1\right)=-4\)
K=\(\left(\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1}-\dfrac{1}{a-\sqrt{a}}\right):\left(\dfrac{1}{\sqrt{a}+1}+\dfrac{2}{a-1}\right)\)
a) Tìm đkxđ
b) Tính giá trị của k khi a=3+2\(\sqrt{2}\)
c) Tìm các giá trị của a sao cho K<0
a) đk: \(a>0;a\ne1\)
b) Xét K = \(\left(\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-1}-\dfrac{1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}\right):\left(\dfrac{1}{\sqrt{a}+1}+\dfrac{2}{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}\right)\)
= \(\dfrac{a-1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}:\dfrac{\sqrt{a}-1+2}{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}\)
= \(\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}:\dfrac{\sqrt{a}+1}{\left(\sqrt{a}-1\right)\left(\sqrt{a}+1\right)}\)
= \(\dfrac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}}.\left(\sqrt{a}-1\right)\)
= \(\dfrac{\left(\sqrt{a}+1\right)\left(\sqrt{a}-1\right)}{\sqrt{a}}\)
Xét \(a=3+2\sqrt{2}=\left(1+\sqrt{2}\right)^2\)
<=> \(\sqrt{a}=1+\sqrt{2}\)
<=> K = \(\dfrac{\left(\sqrt{2}+2\right)\sqrt{2}}{\sqrt{2}+1}=2\)
c) Đẻ K < 0
<=> \(\dfrac{a-1}{\sqrt{a}}< 0\)
Mà \(\sqrt{a}>0\)
<=> a < 1
<=> 0 < a < 1
Cho 3 số hữu tỉ dương a;b;c thỏa mãn: \(\dfrac{a+b-2c}{c}=\dfrac{b+c-2a}{a}=\dfrac{c+a-2b}{b}\)
Tính giá trị biểu thức: P = \(\left(1+\dfrac{a}{b}\right)\left(2+\dfrac{b^2}{c^2}\right)\left(3+\dfrac{c^3}{a^3}\right)\)
Cho x tỉ lệ thuận y theo hệ số tỉ lệ k. Nếu x = 12 thì y = -3. Khi đó hệ số tỉ lệ k bằng:
A. \(-\dfrac{1}{4}\) B. 4 C. \(\dfrac{1}{4}\) D. -4
Vì `x` tỉ lệ thuận với `y` theo hệ số tỉ lệ `k`
`-> x=k*y`
Thay `x=12, y=-3`
`12=k*-3`
`-> k=12 \div (-3)`
`-> k=-4`
Vậy, hệ số tỉ lệ `k=-4.`
Xét các đáp án trên `-> D.`
$\href{https://hoc24.vn/vip/14874167551162}{\text{_Duy Nam_}}$
Khoanh tròn câu đúng:
1.Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{-2}{3}\) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ:
A. \(\dfrac{2}{3}\)
B. \(\dfrac{-3}{2}\)
C. \(\dfrac{3}{2}\)
D. \(\dfrac{-2}{3}\)
2.Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 4 thì y = 6. Hệ số tỉ lệ k của x đối với y là:
A. k = \(\dfrac{2}{3}\)
B. k = \(\dfrac{3}{2}\)
C. k = -24
D. k = 24
3. cho hàm số y = f(x) = 3x2 -1. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. f(1) = -2
b. f(0) = 1
c. f(-1) = 2
d. f(2) = 13
4. Điểm nào thuộc đồ thị hàm số y = x - 2
a.(0;1)
b. (1;0)
c. (3;1)
d. (-3;1)
5. Đồ thị hàm số y = 2x nằm trong các góc phần tư:
a. I và II
b. I và III
C. II và IV
d. I và IV
6. Gỉa sử A là điểm thuộc đồ thị hàm số y = 3x +1. Nếu hoành độ của điểm A là 1 thì tung độ của điểm A là :
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Câu 1:B Câu 4:C
Câu 2:A Câu 5:B
Câu 3:C Câu 6:C
chúc bạn học tốt
Cho 4 tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a+b+c}{d};\dfrac{b+c+d}{a};\dfrac{c+d+a}{b};\dfrac{d+a+b}{c}\) tìm giá trị của mỗi tỉ số trên
Cho 4 tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a+b+c}{d};\dfrac{b+c+d}{a};\dfrac{c+d+a}{b};\dfrac{d+a+b}{c}\) tìm giá trị của mỗi tỉ số trên
\(\dfrac{a+b+c}{d}=\dfrac{b+c+d}{a}=\dfrac{c+d+a}{b}=\dfrac{d+a+b}{c}\)
TH1: \(a+b+c+d=0\)
\(\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{d}=\dfrac{b+c+d}{a}=\dfrac{c+d+a}{b}=\dfrac{d+a+b}{c}=\dfrac{-c}{c}=-1\)
TH2: \(a+b+c+d\ne0\)
\(\Rightarrow\dfrac{a+b+c}{d}=\dfrac{b+c+d}{a}=\dfrac{c+d+a}{b}=\dfrac{d+a+b}{c}=\dfrac{2\left(a+b+c+d\right)}{a+b+c+d}=2\)